Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐIỀU TRỊ TUỶ RĂNG - Coggle Diagram
ĐIỀU TRỊ TUỶ RĂNG
CHE TUỶ TRỰC TIẾP
- CĐ:
+) Lộ tuỷ do nha sĩ gây ra (<1mm, ko lây nhiễm)
+) Hở tuỷ nhỏ hơn 2mm và trong vài giờ (3-4h)
+) KO hoặc chảy máu tối thiểu
- CCĐ:
+) Tuỷ hở do sâu R, có bệnh lý tuỷ
+) Hở tuỷ rộng
- Vật liêu: Ca(OH)2, MTA, Biodentine
TIÊN LƯỢNG
- KÉM đối với R sữa
+) Vì TB trung mô ko biệt hoá có thể biệt hoá thành huỷ cốt bào-->gây nội tiêu
+) Gp: buồng tuỷ rộng, sừng tuỷ nhô cao--> Vk xâm nhập nhanh chóng
--->Ít chỉ định cho R SỮA sâu
- Trám ZOE/IRM
- Theo dõi 2 tuần (tái khám)
- Chụp phim quan sát ngà thứ cấp
- Sau 6 tuần, tháo ZOE, trám kết thúc
LẤY TUỶ BUỒNG
BÁN PHẦN
- Bỏ 1-2mm phía trên buồng tuỷ, kỹ thuật đơn giản, tiên lượng tốt do giữ được tuỷ thân nhiều TB
- Thử tuỷ: kq tốt hơn
TOÀN PHẦN
- Lấy tới lỗ mở ống tuỷ, kỹ thuật phức tạp hơn, tiên lượng phụ thuộc vào tuỷ chân do đã loại bỏ phần tuỷ giàu TB
- Thử tuỷ: mất tuỷ thân nên ko đáng tin cậy
- CĐ:
+) tuỷ hở rộng, hở >24h, nhưng nhỏ hơn 1 tuần,
+) ko có dấu hiệu tiêu xương vùng chẽ/ko nội tiêu
+) Chiều dày ngà-tuỷ<1,5mm (CĐ đv R SỮA DỰ PHÒNG)
- CCĐ:
+) Đau mạn tính tự nhiên, răng lung lay, nhạy cảm khi gõ
+) R còn ít hơn 2/3 chân R, R vv bên dưới sắp mọc
+) TT chẽ/chóp R, áp xe, lỗ mủ, lá cứng dày,
- R nội tiêu tuỷ buồng/chân, tuỷ canxi hoá, sỏi tuỷ
NỘI NHA CHƯA ĐÓNG CHÓP
NGUYÊN NHÂN
- R có núm phụ: thường RCN2 HD, núm phụ nhô cao--> chạm khớp-->mòn, lộ ngà--> VK tấn công sớm và chưa kịp đóng cuống
- Chấn thương R: gãy thân/chân, trồi, lú, trật khớp sang bên, R rơi ra ngoài--> TT vùng cuống (tuỷ chết)
- Sâu R: men và ngà CHƯA trưởng thành ở TE+vsrm kém-->VK tấn công gây viêm tuỷ/hoại tử
ĐẶC ĐIÊM R CHƯA ĐÓNG
- Men R chưa trưởng thành, ngà R mỏng -->ko nâng đỡ R-->dễ gãy ở cổ R vs lực nhẹ, nứt vỡ
- R chưa đóng cuống ko bảo tồn đc tuỷ-->BM Hertwig chết--> ko có NBN -->ngà mỏng
==>nong dũa sửa soạn OT vs lực thô bạo, lèn ngang, nhồi mạnh--> dễ gãy
-
CHE TUỶ GIÁN TIẾP
- Cơ chế:
+) ngăn sâu tiến triển, kích thích ngà xơ hoá-->giảm tính thấm
+) kích thích thành lập ngà phản ứng, tái khoáng hoá ngà sâu
- CĐ: (viêm tuỷ có hồi phuc) ko có triệu chứng LS mặc dù có lỗ sâu
+) Đáy lỗ sâu cách tuỷ: >1,5mm
- Phủ CA(OH)2 bất cứ vùng nào có đường nối qua ranh giới men-ngà để vào tuỷ
- CCĐ: hở tuỷ, đau từng cơn, răng nhạy cảm khi khám, lung lay,...
- Vật liệu: Ca(OH)2/MTA/BIodentine và ZOE (lưu ý: sau ít nhất 6 tuần mở ra, nạo sạch, trám kết thúc)
TIÊN LƯỢNG:
- Thành công cao
- SD GIC kết hợp chụp tuỷ gián tiếp có tỷ lệ thành công cao hơn pp lấy tuỷ buồng và đặt formocresol
LẤY TUỶ CHÂN
- CĐ: viêm tuỷ ko HP, viêm QC, áp xe QC
- CCĐ: R sắp thay, sâu phá cả sàn tuỷ
(!!): tuỷ chân R sữa khó hơn R vv (hình thể ÔT thay đổi, chân R cong, mầm R bên dưới)
Lấy mô tuỷ hoại tử-->đặt Ca(OH)2 trong OT để đóng chóp-->thay thuốc mỗi 2 tuần, đánh giá 3-6 tháng
VẬT LIÊU CHE TUỶ CHÂN
FORMOCRESOL
- Tạo vùng cố định có tác dụng là lớp trơ, vô trùng, ngăn VK thâm nhập
- Vùng tái sinh: trên cùng (TB viêm), tiếp là TB bình thường có MLK sợi
- Thành công cao nhưng giảm dần theo thời gian
- Nhược: hoại tử và nội tiêu, canxi hoá, viêm mạn tính
+) khuếch tán qua ống ngà, cement để ra DCNC và XOR-->đường toàn thân, đột biến gen, ung thư
GLUTARALDEHYDE (GA)
- Đề nghị là chất thay thế formocresol vì nhẹ và ít đôc tính
- Thâm nhập mô có giới hạn và ít ảnh hưởng mô QC hơn
ZOE (Eugenolate)
- Ko nên sài vì tỷ lệ thành cao ko cao
- Vì có hiện tượng viêm, hoại tử, nội tiêu sau khi ZOE
- Khuyến cáo nên ướp tuỷ trên bằng FC (tạo vùng cố định) sau đó đặt ZOE ở trên
- hOẶC dùng IRM (giống ZOE nhưng cứng nhanh hơn)
CA(OH)2
- Tương hợp sinh học cao, kháng khuẩn tốt
- Lực lk tháp, bền vững kém hơn
- Thời gian trùng hợp lâu (3 tuần)
MTA
- Đông cứng trong MT ẩm, đứ liền thương mà ko có VIÊM
- Ít bị rò rỉ vật liệu nhất, dùng trám cho những tổn thương nặng
- Thời gian đông cứng kéo dài, đổi màu răng
BIODENTIN
- Hoạt tính tốt giống MTA, thời gian đông nhanh hơn MTA
- Độ kín kém hơn MTA
RTE: VẬT LIỆU TRÁM BÍT: ZOE (tốt nhất trên LS hay sài) dưới lỏng trên đặc, IDOFORM, CA(OH)2
- KO dùng MTA, Biodentin (vì ko tiêu theo chân R sữa)
- CDLV: cách 2mm chóp trên XQ
- Trám bít: khi R ko còn triệu chứng đau, viêm
- Tái tạo thân R: mão SSC, composite+ GiC ở dưới, GIC
- R sữa đã ĐT nội nha thì rụng lâu do ZOE ngăn tiêu ngót chân R