Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM - Coggle Diagram
CHƯƠNG 2:
DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
2.1. Khái quát về dự báo nhu cầu sản phẩm
2.1.1. Khái niệm
Dự báo nhu cầu sp là qtr phân tích, đánh giá và dự đoán nhu cầu tương lai về sp, dv mà doanh nghiệp phải chuẩn bị để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tận dụng các cơ hội của thị trường.
Làm cái gì? Làm bao nhiêu? Làm như thế nào?
Cần phải dự báo, vì:
Môi trường kinh doanh luôn biến động và thay đổi
Cầu về SP thay đổi theo thời gian
=> Là cơ sở cho việc xây dựng KH và chiến lược dài hạn & sử dụng để ra các quyết định quản lý
Vì sao dự báo kém?
Nhận thức về dự báo không đúng
Dự báo thiếu cơ sở (đoán bừa)
Các số liệu dùng cho dự báo không đầy đủ, không đảm bảo tính liên tục.
Các yếu tố liên quan đến dự báo thay đổi và biến động
Dự báo không có kiểm chứng
...
Các yêu cầu về công tác dự báo:
Lựa chọn PP dự báo phù hợp; mọi pp đều phải dựa trên việc phân tích và xử lý các dữ liệu thực tế
Cần xây dựng 1 hệ thống dự báo khoa học cho DN
Hạn chế đến mức thấp nhất việc dự báo chỉ dựa vào PP định tính hay kinh nghiệm chủ quan
Xác định các giới hạn kiểm soát dự báo (min, max) cho từng loại nhu cầu cụ thể; là cơ sở cho việc kiểm soát dự báo
2.1.2. Vai trò của dự báo nhu cầu sp
Là cơ sở cho công tác hoạch định và kiểm soát. Đối với QTSX, cung cấp thông tin để NQT:
Lập kế hoạch tác nghiệp như: KH sản xuất, mua nguyên vật liệu, lịch trình sx, kiểm soát hàng tồn kho,...
Quyết định mang tính dài hạn hơn: thiết kế sp, lựa chọn qtr sx, hoạch định công suất, bố trí mặt bằng kd,...
Phục vụ cho các bộ phận chức năng khác: bán hàng, tài chính,...
Dự báo nhu cầu thừa hay thiếu đều dẫn đến các hệ luỵ:
Thiếu -> SX thiếu hoặc thiếu hụt dự trữ -> hết hàng, thiếu hàng, giao chậm hàng => mất cơ hội kd và phát sinh các chi phí
Thừa -> SX thừa, -> dư thừa hàng ở các điểm dự trữ => lãng phí, hư hỏng, chi phí dự trữ và kho bãi cao
=> Giúp DN luôn trong thế chủ động nắm bắt và tận dụng các cơ hội KD + phòng ngừa và khắc phụ những rủi ro đến từ môi trường bên ngoài.
Trong SLIDE:
Xác định được năng lực sản xuất cần có để đáp ứng nhu cầu bán ra
Lựa chọn công nghệ và công suất phù hợp với nhu cầu
Xác định chiến lược sản xuất, CL quản trị cung ứng và quản lý kho
Hoạch định nhu cầu trang thiết bị, nhu cầu nhân lực...
2.1.3. Các loại dự báo nhu cầu sp
Theo thời gian dự báo
Dự báo ngắn hạn:
Dưới 1 năm
Lập kế hoạch tác nghiệp: cung ứng, mua sắm NVL, xây dựng lịch trình sx, cân bằng nhân lực, điều độ công việc...
Dự báo trung hạn:
1< ...< 3 năm
Thiết lập kế hoạch bán hàng, KH sản xuất, dự trù tài chính,...
Dự báo dài hạn:
Trên 3 năm
Lập KH sản xuất SP mới, lựa chọn dây chuyền công nghệ và thiết bị mới,...
Căn cứ nội dung công việc cần dự báo
Dự báo kinh tế
Dự báo kỹ thuật công nghệ
Dự báo nhu cầu
Theo phương pháp dự báo
Dự báo định tính
Dự báo định lượng
2.1.4. Quy trình dự báo nhu cầu sp
Các nhân tố ảnh hưởng
Các nhận tố khách quan
Tình trạng nền kinh tế:
Sự tăng trưởng kinh tế vĩ mô với các yếu tố như: thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp,...
Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế
-> Phân tích đánh giá ở tầm vĩ mô, làm cơ sở cho dự báo dài hạn và trung hạn
Chu kỳ sống sản phẩm
Xu hướng và sự thay đổi trong nhu cầu, thị hiếu của KH
Đối thủ cạnh tranh
Các yếu tố khác: giá cả thị trường, nhà cung cấp,...
Các nhận tố chủ quan
Năng lực sản xuất:
Bg:sự nỗ lực trong việc nâng cao chất lượng sp, dv, chất lượng phục vụ KH của DN; khả năng đầu tư các nguồn lực cho sx để đáp ứng nhu cầu KH;...
Các ràng buộc về nguồn lực (nhân lực, tài chính, vật lực,...
Công tác quảng cáo và xúc tiến thương mại
Sự phù hợp của chất lượng và giá cả SP với nhu cầu
Thương hiệu SP, uy tín của DN
2.2. Các phương pháp dự báo định tính
2.2.1. Lấy ý kiến của Ban điều hành
KN: Là pp dự báo nhu cầu sp, dv dựa trên cơ sở tham khảo ý kiến của Ban giám đốc, cán bộ quản lý điều hành của các bộ phận, phòng ban chức năng.
Ưu: Khai thác và sử dụng được những kinh nghiệm, trí tuệ, trình độ... của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Nhược: Bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những người có quyền lực cao. Mặc khác, kqua dự báo phụ thuộc vào những ý kiến chủ quan, thậm chí áp đặt của một nhóm người
2.2.2. Lấy ý kiến của lực lượng bán hàng
Lực lượng bán hàng dự đoán số lượng hàng bán được trong tương lai ở phạm vi, khu vực mà họ phụ trách -> người làm dự báo thẩm định và tập hợp lại thành dự báo toàn DN.
Ưu: Là lực lượng chủ yếu tiếp xúc với KH, qua đó hiểu rõ nhu cầu KH vè số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, giá cả...
Nhược: Phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của nhân viên bán hàng + Năng lực và trình độ của NVBH không đồng đều
2.2.3. Lấy ý kiến của KH:
Là pp lấy ý kiến của KH, bao gồm cả khách hiện tại và tiềm năng về nhu cầu tiêu dùng sp của họ (số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, giá cả...), làm cơ sở cho việc dự báo nhu cầu sp của DN
Dùng các pp: phỏng vấn, điều tra,...
Ưu: Giúp DN có những dữ liệu để phân tích và dự báo nhu cầu sp + biết đánh giá của KH về sp để cải tiến, hoàn thiện
Hạn chế: Chất lượng dự đoán phụ thuộc vào kỹ năng, kinh nghiệm thu thập và phân tích thông tin của người nghiên cứu -> thuê ngoài; ý kiến KH ko hoàn toàn chính xác
2.2.4. Lấy ý kiến của chuyên gia
Là nguồn tham khảo tốt khi dự báo nhu cầu, sử dụng nhiều để dự báo các sp công nghệ và các tiến triển về công nghệ. Các chuyên gia sẽ đưa ra dự báo độc lập và không được tiết lộ danh tính.
Ưu: Nhận được ý kiến 2 chiều từ người ra quyết định đến các chuyên gia và ngược lại; Không bị ảnh hưởng bởi người có ưu thế hơn
Hạn chế: Đòi hỏi trình độ tổng hợp cao của các điều tra viên và NQT (người ra quyết định); phức tạp và tốn kém; phụ thuộc nhiều vào trình độ, kinh nghiệm các chuyên gia.
KN: là pp dự báo dựa trên việc thu thập và phân tích dữ liệu định tính, thông qua việc quan sát, phỏng vấn, lấy ý kiến các bên liên quan.
2.3. Các phương pháp dự báo định lượng
2.3.1. Các phương pháp dự báo theo chuỗi thời gian
Khái niệm
Dự báo nhu cầu theo chuỗi thời gian là pp dự báo nhu cầu sp, dv của DN dựa trên chuỗi dữ liệu theo thời gian.
Chuỗi dữ liệu theo thời gian là tập hợp các dữ liệu được thu thập và sắp xếp theo một đvi thời gian (năm, quý, tháng, tuần, ngày) từ quá khứ tới hiện tại
4 đặc điểm
Xu hướng: thể hiện sự thay đổi, tăng lên hay giảm đi của nhu cầu theo thời gian
Yếu tố thời vụ: thể hiện sự thay đổi, tăng lên hay giảm đi của nhu cầu theo định kỳ, biến động lặp đi lặp lại theo định kỳ thời gian (thường là 1 năm)
Yếu tố chu kỳ: sự thay đổi... trong khoảng thời gian tương đối dài (trên 1 năm). Sự biến động này thường gắn với chu kỳ kinh tế hoặc chu kỳ sống của sp; đường đồ thị tính chu kỳ thường có dạng hình sin và lặp đi lặp lại.
Biến động ngẫu nhiên: là sự biến động của nhu cầu do các yếu tố ngẫu nhiên tác động, không theo quy luật và không thể giải thích bởi các yếu tố thông thường.
Các PP:
Bình quân dơn giản
Bình quân di động
Bình quân di động có trọng số
PP san bằng số mũ bậc 1
PP san bằng số mũ bậc 2
PP xác định đường xu hướng
2.3.2. Các phương pháp dự báo theo quan hệ nhân quả
2.3.2.1. Phương pháp tương quan
2.3.2.2. Phương pháp hồi quy
2..4. Kiểm soát sai số của dự báo nhu cầu sp
2.4.1. Đo lường sai số của dự báo
2.4.2. Tín hiệu theo dõi