Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT - Coggle Diagram
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1.1. Khái luận về sản xuất và quản trị sản xuất
1.1.1. Sản xuất - chức năng cơ bản của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm sản xuất
Sản xuất được hiểu là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào hành các SP, DV đầu ra nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Quá trình sx còn gọi "quá trình vận hành"
Biến đổi các yếu tố rời rạc đầu vào thành kết quả đầu ra có giá trị và giá trị sử dụng
Các yếu tố của quá trình sản xuất
Yếu tố đầu vào (Input):
Là tất cả các yếu tố mà DN sử dụng để chế biến, biến đổi
Tài nguyên thiên nhiên, lao động, vốn, công nghệ, máy móc thiết bị,...- những ĐK cần thiết cho bất cứ QTSX hoặc cung cấp dịch vụ nào.
=> Tổ chức, khai thác và quản trị tốt các yếu tố đầu vào là 1 trong những yêu cầu cơ bản của QTSX
Yếu tố đầu ra (Output)
Gồm 2 loại chính:
Hàng hoá hay SP hữu hình là kết quả của qtr sản xuất thoả mãn nhu cầu của con người và tồn tại dưới dạng vật thể.
Dịch vụ hay SP vô hình là kết quả của ......nhưng không tồn tại dưới dạng vật thể.
-> Bảng phân biệt hàng hoá VS dịch vụ (T4)
Trong thực tế kinh doanh, bán sp HH thường đi kèm cung cấp DV -> việc phân biệt sp và dv chỉ có tính tương đối
Quá trình biến đổi:
Là nội dung công việc chính yếu của QTSX
Quá trình chế biến, chuyển hoá các yếu tố đầu vào thành H, DV đầu ra, đáp ứng yêu cầu của thị trường và tạo giá trị gia tăng cho DN.
=> KQ đầu ra của DN phụ thuộc rất lớn vào qtr này; Là Hđ trọng tâm và là mối quan tâm hàng đầu của các NQT SX
Yếu tố phản hồi
Hệ thống thông tin phản hồi giúp phối hợp và điều chỉnh các yếu tố của qtr SX.
Các yêu cầu và phản ứng của KH đối với SP, DV đầu ra mà DN phải điều chỉnh yếu tố đầu vào và điều chỉnh quá trình biến đổi. Tương tự, QTBĐ có thể đặt ra các yêu cầu điều chỉnh cả yếu tố đầu vào/
Phân biệt hàng hoá và dịch vụ (T4)
Về hình thái sp
Thời điểm tiêu dùng
Thời gian tồn tại
Khả năng dự trữ
Sự tham gia của KH
Đo lường chất lượng
Phạm vi phân phối/ bán hàng
Đăng ký bằng sáng chế
1.1.2. Khái niệm và mục tiêu của quản trị sản xuất
1.1.2.1. Khái niệm QTSX
QTSX là quá trình hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm soát hệ thống sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Bản chất: là qtr hoạch định, tổ chức, triển khai và vận hành hệ thống sx của DN mà trong đó yếu tố trung tâm là quản trị qtr biến đổi nhằm chuyển hoá các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra nhằm đáp ứng nhu cầu của KH,
1.1.2.2. Mục tiêu của quản trị sản xuất
Mục tiêu chi phí
Giảm tối đa chi phí trên 1 đvi sp.
-> Giảm chi phí ở 1 số công đoạn không tạo ra giá trị gia tăng hoặc có CP lớn hơn mức trung bình ngành
-> Loại bỏ các phế phẩm ra khỏi QTSX, áp dụng hệ thống sản xuất tinh gọn, vận hành có kỷ luật.
Mục tiêu chất lượng:
Đảm bảo chất lượng SP, DV đáp ứng mong muốn và kỳ vọng của KH: Đáp ứng các chỉ tiêu thiết kế ban đầu, giảm thiểu tỷ lệ sp hỏng, lỗi.
-> Áp dụng các nguyên lý của quản trị chất lượng toàn diện
Mục tiêu tốc độ:
Liên quan đến thời gian cung cấp sp, dv: Đáp ứng nhanh và phản hồi ngay lập tức về các yêu cầu của KH
Làm sao sản xuất theo đơn đặt hàng và thực hiện chuỗi cung ứng nhanh hơn đối thủ cạnh tranh
Mục tiêu linh hoạt
Linh hoạt là khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi về đặc tính sp, số lượng sp hoặc mẫu thiết kế
Do thị hiếu KH, phản ứng của đối thủ cạnh tranh, sự biến đổi của môi trường kinh doanh
"Cá biệt hoá hàng loạt" nhưng phải cá biệt hoá theo nhu cầu của KH
Khẳng định trước:
SX là một trong những chức năng chính của DN, vì vậy quản trị SX bị chi phối bởi mục tiêu của DN.
Mục tiêu tổng quát của quản trị SX: tạo ra và cung cấp đầy đủ các sp và dv, thoải mãn tối đa nhu cầu của KH trên cơ sở khai thác và sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào.
Tuy nhiên, QTSX có những mục tiêu cụ thể theo đặc thù, như dưới:
? Nên sắp xếp thứ tự các mục tiêu ntn
? Vì sao mục tiêu "linh hoạt" ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh MT kinh doanh hiện nay
? Vì sao mục tiêu "chất lượng" có ảnh hưởng tới thành công của DN SX
1.1.3. Vị trí của quản trị sản xuất trong hoạt động quản trị doanh nghiệp
Tạo ra SP hoặc cung cấp dịch vụ, tạo giá trị gia tăng cho DN
Ảnh hưởng quyết định tới năng suất, chất lượng SP
Tăng khả năng cạnh tranh của DN
Góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế cho nền kinh tế quốc dân
1.1.4. Đánh giá năng suất
1.2. Lịch sử hình thành phát triển và các thách thức mới của QTSX
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của QTSX
1.2.2. Bối cảnh và các thách thức mới của QTSX
Toàn cầu hoá (trong kinh tế, thương mại và hợp tác kinh doanh
Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình tăng cường sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế quốc gia, khu vực và địa phương trên toàn thế giới thông qua việc tăng trưởng và cải thiện của các lĩnh vực kinh tế như sản xuất, thương mại, tài chính và dịch vụ.
Được thúc đẩy bởi nỗ lực cắt giảm các hàng rào thuế quan và bởi công nghệ thông tin và internet.
Ưu: Hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp cận khoa học công nghệ, sản xuất ở mức chi phí thấp hơn, tiếp cận thị trường quốc tế,...
Thách thưc: Qtr chuỗi cung ứng, sự khác biệt về văn hoá, qtr chất lượng, qtr thương hiệu toàn cầu, cạnh tranh với các DN nước ngoài,...
Thương mại điện tử
Ưu: tiếp cận KH, nhà cung cấp toàn cầu; giao tiếp trực tiếp với KH cuối cùng, các khâu trung gian bị loại bỏ, chi phí dự trữ giảm, điều hành trực tuyến quy trình kd,...
Thách thức: kỳ vọng KH ngày càng tăng, nhu cầu KH trở nên co dãn và khó dự đoán; thực hiện đơn đặt hàng, hậu cần, kho bãi, vận chuyển và giao hàng trở thành trọng tâm của qtr vận hành,...
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
Nền tảng cách mạng số, với những công nghệ mới như internet, robot và trí tuệ nhận tạo, điện toán đám mây, phân tích dữ liệu lớn... =
Đối với ngành sản xuất, "nhà máy không đèn" sẽ là tương lai không xa, ở đó máy móc sẽ làm việc tự động 24/24 và hoàn toàn thay thế con người
Yếu tố dịch vụ ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong KD
Phần lớn SP trên thị trường là sự kết hợp của hàng hoá và dịch vụ đi kèm
Thách thức: tạo ra đủ doanh thu và lợi nhuận để bù đắp các khoản chi phí tăng thêm cho các DV liên quan + quản lý tốt các điểm tiếp xúc KH
Cạnh tranh ngày càng gay gắt và mang tính quốc tế:
Hệ quả của toàn cầu hoá và thương mại điện tử
Dễ tiếp cận với các nhà cung ứng, khách hàng và thị trường.
KH cũng có nhiều thông tin, cơ hội lựa chọn, quyền mặc cả lớn.
Nhu cầu và xu hướng tiêu dùng thay đổi nhanh
Vấn đề phát triển bền vững
PTBV là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người nhưng không tồn tại tới sự thoải mã các nhu cầu của thế hệ tương lai.
Cân bằng 3 yếu tố:
Xã hội: KD công bằng và có lợi cho người lao động, cộng đồng và địa phương nơi mà DN kinh doanh.
Kinh tế: đảm bảo việc sinh lời, tạo lợi nhuận cho các cổ đông
Môi trường: bảo vệ tốt hoặc ít nhất không gây nguy hại: ô nhiễm và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
Xu hướng phát triển của quản trị sản xuất
Tăng cường sự chú ý đến quản trị chiến lược
Xây dựng hệ thống SX năng động, linh hoạt
Tăng cường các kỹ năng quản lý sự thay đổi
Tìm kiếm và đưa vào áp dụng những phương pháp quản lý sx hiện đại như: JIT, sản xuất tinh gọn,...
Tăng cường các PP khai thác tiềm năng của con người, tạo ra sự tích cực, tinh thần chủ động, sáng tạo và tự giác trong hoạt động sx.
Thiết kế lại hệ thống sx của DN nhằm rút ngắn thời gian trong thực hiện hoạt động, tạo lợi thế cạnh tranh
1.3. Các nội dung chủ yếu của QTSX
1.3.1. Dự báo nhu cầu SP
1.3.2. Thiết kế sản phẩm, lựa chọn quá trình và hoạch định công suất sản xuất
1.3.3. Xác định địa điểm của DN
1.3.4. Bố trí mặt bằng sản xuất
1.3.5. Hoạch định nhu cầu và tổ chức mua nguyên vật liệu
1.3.6. Lập lịch trình sản xuất
1.3.7. Quản trị dự trữ
1.3.8. Quản lý chất lượng trong sản xuất