みんなの日本語

47

46

50

49

48

45

1) 場合は、〜

2) のに、〜

Động từ

V ない

Vた

Tính từ

Adj (な)

Danh từ

Ý nghĩa

Cách nói giả định một tình huống nào đó

V (nguyên dạng)

Adj (い)

Nの

Ý nghĩa

Mệnh đề sau biểu thị một kết quả trái ngược với kết quả trái ngược mệnh đề trước

Tâm trạng bất ngờ, không bằng lòng của người nói

V

Adj (い)

Thể thông thường

Adj (な)

N

Thể thông thường

〜bỏ だ -> +〜な

1) ところです

2) Vた ばかりです

3) はずです

V nguyên dạng

Vて いる

Vた  

Ý nghĩa

Thời điểm mà một hành động sắp sửa bắt đầu

Dấu hiệu nhận biết

*「これから」,「[ちょうど]いまから」, v.v..

Ý nghĩa

Dấu hiệu nhận biết

Một việc gì đó đang diễn ra

*「いま」

Ý nghĩa

Dấu hiệu nhận biết

Một hành việc gì đó vừa mới kết thúc

*「たったいま」

Ý nghĩa

Động từ

V ない

Tính từ

Danh từ

Adj (な)

V (nguyên dạng)

Adj (い)

Nの

Một hành động, một việc gì đó xảy ra chưa lâu theo cảm nhận của người nói

2) ようです

3) 声/音/におい/味がします

1) Thể thông thường そうです

日本語

中級へ行こう

8

5

4

10

9

6

7

1

2

3

click to edit

click to edit

click to edit

click to edit

2)~わけではない

click to edit

click to edit

Động từ sai khiến

2/ Câu động từ sai khiến

3/ Cách dùng

3899928B-5626-4AE7-9819-17CA266CF902

4/ て いただけませんか

1) (敬語) Kính ngữ

Thể hiện sự kính trọng của người nói đối với người nghe hoặc người được nói tới

4) 〜まして

5) 〜ますので

2) (尊敬語) Tôn kính ngữ

(謙譲語) Khiêm nhường ngữ

Khiêm nhường ngữ II, động từ

Khiêm nhường ngữ I, động từ

Ý nghĩa

Nghe nói ~

Người nói truyền đạt lại thông tin mình nhận được từ người khác mà không thêm ý kiến riêng của mình vào

Bổ sung

Nói rõ nguồn cung cấp thông tin: +「に よると」

V

Adj(い)

Adj (な)

N

Thể thông thường 〜だ->〜な

Thể thông thường〜だ->〜の

Thể thông thường

Ý nghĩa

Sự suy đoán của người nói từ thực tế tình huống đó

Bổ sung

Ý nghĩa

Diễn tả những tiếng nói, âm thanh, mùi vị, v.v. mà bản thân người nói cảm nhận được bằng các giác quan

Ý nghĩa

Người nói dựa trên một căn cứ nào đó, phán đoán chắc chắn là một việc gì đó sẽ xảy ra

Hình như/ có lẽ ~

Dùng kèm 「どうも」-> “không thể khẳng định chắc chắn một cách rõ ràng, nhưng mà…”

1/ Động từ sai khiến được chia như động từ nhóm 2

1/ N(người) V sai khiến (nội động từ)

2/ N1(người) N2 V sai khiến (ngoại động từ)

“Bắt buộc” hoặc “Cho phép”

Dùng khi người trên bắt người dưới làm một việc nào đó hoặc cho phép người dưới làm một việc nào đó

Làm ơn cho tôi/ cho phép tôi

Yêu cầu ai đó cho phép mình làm việc gì đó

Là cách nói được dùng để biểu thị sự kính trọng đối với chủ thể của hành vi hoặc trạng thái

1/ Động từ

2/ Danh từ, tính từ, phó từ

Biểu hiện sự kính trọng đối với người thực hiện hành vi đó

Giống động từ thể bị động và chia cách như động từ thuộc nhóm II

お V(ます) に なります

Đặc biệt: 「いらっしゃいます」, 「なさいます」, 「くださいます」, 「おっしゃいます」

「お」

「ご」

3) Kính ngữ và kiểu của câu văn

Vて -> Vて まして (lịch sự)

Thể thông thường ので -> Thể lịch sự ので

Biểu thị sự tôn kính đối với người ở ngôi thứ ba được nói tới nhưng không cần thiết phải biểu thị sự tôn kính đến người nghe. Vd: 部長は何時にいらっしゃる? Mấy giờ trưởng phòng sẽ đến?

お/ご〜します

Khiêm nhường ngữ đặc biệt

お  V(nhóm I, II) ます(bỏ ます+します)

ご V(III)

もうします, まいります, いたします, …

お目にかかります, うかがいます, …

click to edit

2)Nばかり・V(て)ばかりいる

3)[Nばかり・V(ます)ばかりいる/V(た)ばかり]の整理

1)V (thể thông thường) ようなN

4)Nを欲しがる・V(ます)たがる・V(ます)たがらない

5)Nを欲しがっている・V(ます)たがっている

6)〜のは〜からだ

7)Nのようだ・NのようにV/A・N1のようなN2

click to edit

1)〜のでしょうか

5)[Tự động từ-ている・Nội động từ-てある/-ておく] の整理

2)Vようとする

4) [Tự động từ・Nội động từ]の整理

3)〜のは〜だ

2) X は Y ほど~ない

3) [グラフ・ 表 ] でみると、~ことがわかる。

1) N1のようなN2

4)V(て)くる・V(て)いく

1) A/Na さ

2)連用中止

3) ~ということだ

5)「 もの、こと、の」の整理

4) ~ものだ

6)「名詞修飾」の整理

3)~まま

2)~うちに

1) ~ため(に)

1)V(た)ものだ

2) Nとして

3) ~といっても

4) ~V(る)よりV(る)ほうが~

5) ~なら

6)「と・ば・たら・なら」の整理

3)V(る)・V(ない)ないことがある

4) Nによって

1) ~あいだ・~あいだに

click to edit

2) N・Naである

3)「つまり・一方」

4) 使役受身 (Thể sử dịch + bị động)

5) V(て)欲しいものだ

3)V(る)べきだ

1) N によって

4)V(る) 代わりに

5)V(ない)ずに

click to edit

1) N1 といえば、N2 だ

2)も

4)V(ます) はじめた

3)Nは〜こと、〜ことだ

N1[な形容詞、い形容詞、動詞、名詞 ] といえば、N2だ。

Nêu ra ví dụ N2 khi nhắc đến chủ đề N1. Cứ hễ nhắc đến N1 thì lại nhớ đến N2. Cấu trúc này vừa có thể dùng mang tính hiểu biết chung, cũng có thể là kinh nghiệm của bản thân.

Chú ý

  • Trường hợp danh từ thì bỏ だ trước といえば。
  • といえば cũng có thể thay bằng というと。

Nhấn mạnh số lượng (nhiều, giá cao...) đưa ra sau も。

「普通形、名形容詞だ →な、名詞だ →である」+ ことだ。

Dùng để giải thích lý do N. Chắc cũng giống như ~し、~し。。。

Chú ý

Trong văn nói thường dùng thay こと bằng ~だったり、~だったり、~などだ。

Dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc, hiện tượng nào đó bắt đầu diễn ra trong thời gian
đề cập đến.

Chú ý

Cấu trúc V マス始􏰁る thường gắn với hành động kéo dài (減る、増える、考え る。。。). Tuy nhiên trong trường hợp chủ ngữ là số nhiều thì vẫn có thể dùng được hành động xảy ra trong thời gian ngắn ( 行く、着く、来る。。。)

[普通形、名形容詞+名詞 bỏ だ →+ な] +のでしょうか。

Cấu trúc dùng để hỏi 1 cách lịch sự

Cấu trúc dùng để chỉ một nỗ lực, cố gắng nào đó nhưng kết quả vẫn vô ích, trái ngược với sự
mong đợi.

V意向形 +とする。

Cấu trúc dùng để nhấn mạnh ý của vế ~の . Mang lại cảm giác 硬い表 現

V[普通形] ような N 。 N のようだ 。 N のように V / A。N1 のような N2。

よう thường dùng khi biểu thị sự giống nhau giữa người, sự vật, hiện tượng... よう thường
dùng khi người nói dựa trên thông tin trực tiếp, đáng tin cậy. で có nghĩa là hệt như, y như ...

Chỉ toàn là N. Chỉ toàn làm hành động V.

Chú ý

Phân biệt với だけ. ばかり nghĩa là chỉ toàn 1 thứ,tất cả mọi thứ ñều cùng loại, hoặc hành ñộng lặp ñi lặp lại còn だけ là chỉ là 1 hoặc 1 vài thứ, số ít

Phân biệt với ばかり nghĩa là chỉ vừa , vừa mới theo cảm giác của người nói.

Cấu trúc dùng khi muốn nói ước muốn của người khác, tại thời điểm nói hoặc nói đến. Chủ ngữ trong câu có thể là 1 người, cũng có thể là 1 lớp người đại diện.

Chú ý

欲しがる、V (ます)たがる、V (ます)たがらない を。

Với ước muốn có từ trước thì dùng 欲しがっている、V (ます)たがっている。

Cấu trúc giải thích lý do trong thể thông thường với から

Cấu trúc để đưa ra ví dụ N1 bổ nghĩa cho N2 là 1 danh từ chung nào đó

Cấu trúc để chỉ X và Y cùng có chung 1 tính chất nào đó nhưng X không bằng Y.

Chú ý: Cấu trúc trên cũng tương đương với X は Y より~ない。X より Y のほうが~。

Cấu trúc này dùng với nghĩa hẹp khi nhìn vào bảng biểu, biều ñồ thì biết được điều gì.

Chú ý

Trợ từ làで chứ không phải を

Cấu trúc rộng hơn, ko cần phải dùng グラフ・表 mà có thể dùng với bất kỳ danh từ nào là: ~から見ると、~から見れば、~から見て(も)。。。

Cấu trúc dùng để chỉ sự thay đổi đến hoặc đi mang tính liên tục. くる là từ trước đến bây giờ,
いく là bây giờ trở đi.

Chú ý

Khác với 増えた、増えてきた mang tính liên tục từ trước đã có và kéo dài đến hiện tại còn 増えた chỉ đơn giản chỉ hiện tại như thế nào.

Động từ くる、いく là động từ chỉ hướng khá phổ biến trong tiếng nhật, có thể ghép với nhiều động từ. Ví dụ: 帰ってきた、持って行く、買ってきた。。。

Danh từ hóa tính từ đuôi い 、な。

Cấu trúc

  • A (い)~く、~
  • V(ます)~ bỏ ます、~

Cấu trúc dùng để thông báo, kể lại với người trên. Mang tính lịch sự hơn thể V て 、A くて。 Thường được dùng trong văn viết hoặc ở những nơi trang trọng.

Cấu trúc ~ということだ có biểu hiện mạnh hơn ( 硬い表 現 ) , mang ý nhấn mạnh hơn そうだ。Khác với そうだ trước ということだ dùng だろう thì có thể sử dụng ở thì quá khứ cho câu truyền đạt

Ý nghĩa gần giống với そうだ để truyền lại 1 thông tin đã nghe nói từ trước nhưng cách sử dụng hơi khác 1 chút.

  • Nhắc lại そうだ: dùng để truyền đạt không thay đổi 1 chút gì 1 thông tin đã được người nói nghe, xem, biết từ trước từ 1 nguồn nào đó.

Thể thông thường + ものだ

Cấu trúc để biểu hiện, diễn đạt điều được mọi người nghĩ như vậy, là hiểu biết chung mà hầu hết mọi người đều tán thành.

もの

こと

dùng để chỉ đồ vật (物) hoặc 1 lớp người (者) hoặc dùng chỉ hiểu biết chung như cấu trúc 4.

~ことができる

V (た)ことが ある: kinh nghiệm của bản thân

V(る)ことが ある: cũng có lúc, có khi

趣味とか 夢とかは ~ことだ

~ことになる、~ことにする、~ことになっている、~ことにしている: thể hiện sự quyết định làm điều gì đó.

~ということ : giải thích hoặc truyền đạt

~ことは~ : yếu tố danh hóa. Tuy nhiên こと danh hóa cả mệnh đề thành cụm danh từ chứ không chỉ chuyển động từ hay tính từ thành danh từ.

dùng để danh từ hóa sự việc mà người nói có cảm giác gần gũi hoặc đã trải nghiệm.

Động từ và mệnh đề ような sẽ đi trước danh từ, tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ.

Thể thông thường

Na (bỏ だ) -> +な

N(bỏだ)-> +の

+ため(に)

Dùng để chỉ nguyên nhân lý do.

Vる・ ない

Aい

Na な

Nの

+うちに

Cấu trúc này có nghĩa là trong khi 1 hành động hoặc sự việc nào nó ở trước うちに còn tác động, diễn ra. Mệnh đề trước うちに luôn là thể hiện tại. Mệnh đề đó có thể là động từ miêu tả trạng thái, hoặc 1 hành động kéo dài, hoặc 1 tính từ hay danh từ chỉ 1 quãng thời gian (若い、春、昼間。。。)

Vた

Aい

Naな

Nの

この・その・あの

+まま

Dùng để chỉ 1 sự việc có sẵn, không bị thay đổi, cứ nguyên như vậy khi hành động khác xảy ra まま。Đi trước まま là động từ ngắn ( 瞬間動詞) mang tính chất không phù hợp, không thể dự đoán được với hành động, sự việc xảy ra sau まま。Nếu sau まま không phải là する thì で có thể chen vào được.

Dùng với ý nghĩa hồi tưởng lại 1 việc trước đây thường làm.

Các từ thường dùng đi kèm : 子 供のとき、昔、前、以前、~年前。。。

Dùng khi muốn thể hiện rõ, với tư cách là N. Ở đây thường là 職業 (nghề nghiệp)、種類 (loại)、立場(lập trường)、役職(địa vị, vị trí công việc)。。。

Chú ý: Khác với N についてdùng để nói, thảo luận về vấn đề liên quan đến N.N として không có ý nghĩa như vậy.

Thể thông thường +といっても

Điều thực tế trái ngược với suy nghĩ có từ trước đó. Trường hợp danh từ hoặc tính từ đuôi NA có thể có hoặc không có DA.

Cấu trúc so sánh mở rộng hơn đã học ở năm 1 là dùng được với động từ.

Thể thông thường+なら

Với ý nghĩa từ suy nghĩ của bản thân đưa ra lời khuyên. Danh từ và tính từ đuôi na có trường hợp bỏ DA thay bằng DEARU.

Nếu

たら

Thường dùng khi giải thích cách sử dụng máy móc, chỉ đường, hoặc về một quy luật
hay 1 điều hiển nhiên nào đó

Nằm trong phạm vị hẹp hơn たら、thường dùng ñể đưa ra lời khuyên, hoặc dùng trong cấu trúc ~すればするほど. Chú ý 2 vế của câu không thể cùng có ý chí. Tuy nhiên trường hợp 2 chủ ngữ khác nhau thì có ngoại lệ.

Phạm vi rộng, hầu như dùng với tất cả các câu đều được. Nhưng cấu trúc này nhấn mạnh vào yếu tố giả định về thời gian, tức là sau khi việc gì đó xảy ra rồi mới tiếp đến sự việc sau.

V(る)

Vている

N の

+あいだ/あいだに

Dùng gần giống với とき tuy nhiên có ý nghĩa nhấn mạnh về khoảng thời gian từ bắt đầu đến kết thúc của 1 quãng thời gian hoặc sự việc. あいだに dùng khi sự việc diễn ra trong khoảng thời gian ngắn, còn あいだ dùng khi sự việc kéo dài từ đầu tới cuối.

Thể từ điển

Na (bỏだ) -> + な

Nの

+わけではない

1 số từ thường đi kèm: いつも、みんな、まいにち。。。

Ý nghĩa : Ko nhất thiết, ko phải là, ko phải hoàn toàn là...

Khác với V(た)ことがある đã học dùng để nói về kinh nghiệm của bản thân trong quá khứ,
cấu trúc này dùng để nói về sự việc, hành động ít khi xảy ra.

Khác với cấu trúc によって đã học dùng trong câu bị động, cấu trúc này có nghĩa là tùy theo, tùy vào. Sau đấy thường dùng ~かったり、~かったりする。~だったり、~だったりす る。

1 số từ thường đi kèm: 違う、いろいろ、さまざま。。。

2)V(て)きた

1)~にともなって

V(る)

N

+にともなって

Để chỉ sự việc xảy ra hoặc thay đổi có liên quan đến sự việc khác. 2 việc cùng đồng thời xảy ra.

Từ thường gặp sau にともなって là 増える、減る、上がる、下がる、~てきた、~てい
る、~くなる。。。

Là thể viết thay thế cho です、だ. Thường dùng trong viết báo cáo, luận văn...

つまり

ー方

là liên từ dùng khi tóm tắt, khái quát, kết luận các câu trước nó.

là liên từ nhấn mạnh 2 sự việc cùng xảy ra nhưng trái ngược nhau.

Có dạng dài là ~せられる、chuyển sang dạng ngắn là ~される. Chỉ động từ nhóm 1 không kết thúc là す mới có thể chuyển.

Khi được nhận giúp đỡ của ai đó thay vì dùng thể bị động, ta dùng ~させてもらう

Thể hiện mong muốn, ước muốn với đối tượng nhắc đến trong câu.

Cấu trúc đã học

Để chỉ sự vật: 辞書は言葉を調べる􏰃のだ。

Để chỉ hiểu biết chung: 年を取ると、 体 力 がなくなるものだ。

Dùng khi hồi tưởng về sự việc trong quá khứ hay làm: 子供のころはよく親に叱られたものだ。

Cấu trúc đã học

Các từ thường gặp ở N là :
メール、リサイクル、方法、結婚、 教 育 、技術。。。

Dựa trên phương pháp, phương thức... dẫn đến sự việc xảy ra sau đó

Dùng trong thể bị động: ライト 兄 弟 によって、電話が発明された。

Dùng trong cấu trúc tùy theo ~ mà khác nhau: 人によって、この出来事に対する意見が違う。

Dùng trong cấu trúc chỉ nguyên nhân: 台風 によって 家 が 壊れました。

Chỉ hướng của hành động hướng đến người nói.

biểu hiện nhấn mạnh, thường dùng khi khuyên bảo người khác. べき có thể ko đứng cuối câu, thể phủ định của べき là べきではない。

Thay vì ..... mà

  1. Diễn tả sự thay đổi của thói quen, tập quán

2.Thay thế, đền bù, bù vào

như V (ない) ないで. Hành động xảy ra mà không kèm theo hành động V (ない)

V(ない)ないで

V(ない)ずに

Văn nói

Văn viết