Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH LÝ MÁU, NOTE, SINH LÍ MÁU, _50b48c6b-2eb8-4416-a0c5-c29ef0167471,…
SINH LÝ MÁU
-
TÍNH CHẤT
Là mô liên kết đặc biệt *(lưu thông liên tục và thay đổi liên tục)* gồm 2 thành phần: huyết tương và huyết cầu
Tỉ trọng toàn phần máu: 1,05 - 1,06 phụ thuộc vào nồng độ protein và huyết cầu
Độ nhớt của máu so với nước, phụ thuộc vào nồng độ protein và huyết cầu: 3,8/1 - 4,5/1
Áp suất thẩm thấu máu: 7,5 atm, phụ thuộc chủ yếu vào NaCl
pH= 7,39 dao động trong khoảng
Toan hóa máu <7,35 <pH<7,45 < Kiềm hóa máu
-
-
-
HUYẾT CẦU (46%)
Hồng cầu
Tổng quan
Hình dạng
-
Kích thước: đường kính 7,8 µm; dày 2,5 µm và giảm còn 1 µm³ ở trung tâm; thể tích 90 - 95 µm³
-
Số lượng
Nam: 5,2 ± 0,3 M/mm³ máu (có testosterone vai trò tăng chuyển hóa protein và chuyển hóa cơ sở nên tế bào cơ của nam hoạt động nhiều hơn nữ --> nhu cầu O2 nhiều hơn)
-
-
Cấu trúc
-
-
Thành phần chính của hồng cầu là Hemoglobin, cấu tạo bởi Heme và globin (2 chuỗi α và 2 chuỗi β)
-
-
-
-
Cơ chế điều hòa
Nguyên nhân mô thiếu O2
Bệnh nhân mất máu vì tai nạn, bệnh lý
-
Lượng Hemoglobin thấp: do dinh dưỡng, hấp thu kém, thiếu máu
Dòng chảy hệ thống tuần hoàn kém: suy tim, bệnh nhân nằm lâu tắc mạch
-
-
-
Đời sống hồng cầu
-
Hồng cầu bình thường không nhân, không ti thể, không lưới nội bào hạt, chỉ có enzyme tế bào chất để chuyển hóa glucose tạo ATP
-
-
Nhóm máu
-
-
Kháng thể (Antibodies)
Chất tạo ra từ cơ thể, có khả năng nhận diện kháng nguyên
-
Nguyên tắc truyền máu
-
Cần thành phần nào truyền thành phần đó (lấy HC nhóm máu O truyền cho A chứ không lấy nguyên bịch máu, dịch bù bằng dung dịch khác)
Truyền máu khác nhóm cần tuân theo sơ đồ truyền máu, theo dõi quan sát bệnh nhân và ngưng ngay khi có các biểu hiện của phản ứng tán huyết
Các nhóm máu phụ khác
Rhesus: gồm 13 kháng nguyên, trong đó kháng nguyên D là mạnh nhất
-
-
-
Bạch cầu
Phân loại
Có hạt (granulocyte)
-
Ưa acid (eosinophil): 2,3%
-
-
-
Nguồn gốc
-
Sinh ra từ
Tủy xương (bạch cầu hạt và monocyte, một ít lympho)
-
Đời sống
Bạch cầu hạt
Sau khi rời khỏi tủy xương, BC hạt tuần hoàn trong máu 4 - 8 giờ
Đến mô đích, bạch cầu tồn tại cả hoạt động trong 4-5 ngày
-
Bạch cầu mono
Sau khi rời khỏi tủy xương, BC mono tuần hoàn trong máu 10 - 20 giờ
Đến mô đích, BC biến thành đại thực bào khổng lồ (tại chỗ), tồn tại nhiều tháng, phân bố nhiều ở dưới bề mặt da, niêm mạc ruột, phổi, gan, lách
-
-
-
-
Tiểu cầu
Đại cương
-
Là mảnh tế bào nhỏ, hình dáng không nhất định, không nhân
-
-
-
-
Các chất chống đông máu
-
-
Heparin
Chất chống đông nào sau đây có sẵn trong cơ thể, do dưỡng bào ( mast cell ) và basophil sản xuất
-
-
-
-
HUYẾT TƯƠNG (54%)
-
-
Các chất điện giải trong huyết tương (0,75%)
-
-
-
Ion cân bằng về điện tích: Cl-, HPO4 2-, H2PO4-
-
Áp suất thẩm thấu ở huyết tương - dịch gian bào - nội bào tương đối bằng nhau --> ổn định dịch, nước, các chất tan
-
-
LƯU LƯỢNG MÁU
Định luật Poiseuille
Tỉ lệ thuận với bán kính, độ chênh lệch
Tỉ lệ nghịch với độ quánh/độ nhớt, chiều dài
NOTE
-
-
-
-
-
Phụ nữ mang thai, số lượng hồng cầu ngoại vi GIẢM
-
Khi hít phải khí CO, CO liên kết với hemoglobin tạo thành carboxyhemoglobin (COHb),
-
-
-
-
-
Tế bào hồng cầu có sử dụng oxy, glucose không?
-
-
SINH LÍ MÁU
-
-
-
-
-
-
-
vận dụng các kiến thức trên để bảo vệ sức khỏe, phân biệt được sự bất thường và ứng dụng trong lâm sàng
-
Sau đó đem bản copy trình diện cho lympho T hỗ trợ (nhận biết được đâu là tế bào của mình, đâu là tế bào lạ)
-
-
-
-
-
QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
Nội sinh: kích hoạt từ yếu tố 12, xảy ra khi máu tiếp xúc với thành ống nghiệm
-
Đoạn riêng là giai đoạn 1, còn lại 2 giai đoạn kia giống nhau
-
-
-