BỆNH ĐƠN GEN

Phân loại bất thường theo ACMG

Khái niệm

Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh đơn gen

Lặn / NST thường

Trội / NST thường

Trội / X

LK Y

Mức độ biểu hiện (Expressivity)

Độ biểu hiện (Penetrance)

Có thể xảy ra trước sinh, sau sinh, dậy thì, sau lứa tuổi sinh sản

Xs đột biến có biểu hiện lâm sàng

Mức độ biểu hiện bệnh khác nhau
của từng người có cùng kiểu gen, trong cùng gia đình

Giải trình tự toàn bộ exon

Giải trình tự toàn bộ gen

Panel gel

Giải trình tự 1 gen gây bệnh đã xác định

G4500-4503 gen

WES - 22 000 gen

WGS

Benign (lành tính)

Normal (bình thường)

Pathologenic (gây bệnh)

Uncertain clinical significance (không chắc chắn)

Số lượng người bệnh ngày càng gia tăng,
biểu hiện bệnh qua nhiều thế hệ

Một số bệnh

Một số bệnh tần suất cao

Khoảng 50% bất thường (QL Mendel)

Ảnh hưởng GT

Thận đa nang

Tăng cholesterole máu

Huntington

Xương thuỷ tinh

Bất sản sụn

ĐB gen LCGR gây dậy thì sớm ở nam, không ảnh hưởng nữ

Một số bệnh

Gen ĐB gây giảm hoặc mất CN enzyme

2 ĐB từ bố và mẹ

HC hình liềm

Xơ nang

Bạch tạng

Thalassemia (RL DT tổng hợp chuỗi globin)

Beta thalassemia

Alpha thalassemia

RL DT phổ biến nhất về tổng hợp sắc tố, ảnh hưởng đến 5% dân số TG

Chủ yếu gốc châu Phi, Địa Trung Hải, tiểu lục địa châu Á

Điều trị trước sinh

Thời gian đầu truyền máu
Sau đó lấy tế bào gốc tạo máu (stem cell) của mẹ truyền vào TM rốn
Thay thế các tế bào tạo máu bất thường

Lý do: Bào thai chưa có lympho T -> việc thải ghép ít

Điều trị

Ghép tế bào gốc tạo máu

Liệu pháp gen

CRISPR/Cas9

Triệu chứng

HC biến dạng, khó di chuyển, dồn cục, vỡ hàng loạt

Biến chứng

Thiếu máu

Đau

Teo lách

Viêm phổi

Hoại tử chi

HC ngực cấp

Loét chân

Chậm lớn

Đột quỵ

Suy đa cơ quan

Tử vong

Kiểu biểu hiện thường không hoàn toàn

Bệnh ti thể

Bệnh thần kinh thị giác DT leber

Một số bệnh

Nữ bị bệnh nhiều hơn

Nữ dị hợp tử thường biểu hiện nhẹ hơn
do gene bệnh có thể nằm trên NST X bất hoạt

Bệnh còi xương thiếu phosphate máu

Cây GH: các thế hệ đều có người mắc bệnh

Rất hiếm: 1/20 000

ĐBG PHEX / X

→ Giảm tái hấp thu phosphate ở thận

→ Thiếu phosphate máu

→ Rối loạn hoạt động của các tạo cốt bào

Lặn / X

Một số bệnh

Cây GH dạng chéo

1 số trường hợp nữ dị hợp tử có thể bị bệnh
do bởi kiểu NST X ở nữ bị bất hoạt

Muscular dystrophy (loạn dưỡng cơ), Duchenne (nhược cơ)

Hemophilia A (máu khó đông)

Hầu như không gặp ở nữ,
do nữ bệnh chắc chắn bố bệnh (không sống được đến tuổi dậy thì)

Dày sừng lòng bàn tay

Túm lông ở vành tai

Số lượng gien ty thể rất ít (37 genes),
nhưng có chức năng rất quan trọng

Phụ thuộc số lượng ti thể bất thường,
không phụ thuộc gen trội, lặn

Hiện tại phát hiện > 100 đột biến

Rối loạn chức năng tạo năng lượng của ti thể

Ảnh hưởng đến nhiều mô

Gan, thận, tụy, não, hệ tiêu hóa, mắt, tai trong, cơ
và tế bào máu