Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Microsoft Access - Coggle Diagram
Microsoft Access
Bảo mật dữ liệu và truyền dữ liệu qua các ứng dụng
Bảo mật trong sở sở dữ liệu là: Ngăn chặn các truy cập không được phép. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng. Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn.
Nguyên tắc bảo mật trong cơ sở dữ liệu: Quản lý và phân quyền truy cập để nhận dạng người dùng. Mã hóa dữ liệu khi lưu trữ và truyền tải. Sao lưu định kỳ vào khôi phục dữ liệu. Lưu nhật ký hoạt động (lịch sử truy cập,...) Bồi dưỡng kiến thức và nâng cao nhận thức cho người sử dụng và thao tác trên cơ sở dữ liệu.
Khái niệm
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một phần mềm, một hệ thống được thiết kế với mục đích lưu trữ và truy xuất dữ liệu với người dùng và hiệu quả cao nhất và được áp dụng các biện pháp bảo mật thích hợp.
Các chế độ làm việc với các đối tượng
-Chế độ thiết kế (Design View): Tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
-Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): Hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
-Thuật sĩ (Wizard): Là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo các đối tượng cơ sở dữ liệu từ các mẫu dựng sẵn.
Truy vấn dữ liệu
Vai trò của QUERY: Sắp xếp các bản ghi. Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước. Chọn các trường để hiển thị. Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, … Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hược truy vấn khác.
Các phép toán thường dùng: Phép toán số học: +,-,*,/ Phép toán so sánh: <=,>=,=,<>,<,> Phép toán logic: AND, OR, NOT
Các hàm thông dụng: SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định. AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định. MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định. MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số trên trường chỉ định. COUNT: Đếm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định.
Làm việc với Table
Table: Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng. Bảng chứa dữ liệu toàn bộ cơ sở dữ liệu cần khai thác.
Trường (Field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lý. Ví dụ: Trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT,...
Bản ghi (Record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
Khóa chính (Primary Key): Giá trị của trường xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.
Khóa ngoại (Foreign Key): Là một trường (Field) hay một nhóm trường trong một bản ghi (Record) của một bảng (Table), trỏ (Point) đến khóa của một bảng ghi khác của một bảng (thường thì 2 bảng này khác nhau).
Các đối tượng
-Bảng (Table): Dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể.
-Biểu mẫu (Form): Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
-Mẫu hỏi (Query): Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
-Báo cáo (Report): Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp dữ liệu được chọn và in ra.
Các chức năng
-Tạo lập các cơ sở dữ liệu và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
-Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, giải quyết các bài toán quản lý.
-Ví dụ: Có thể dùng Microsoft Access xây dựng cơ sở dữ liệu giúp giáo viên quản lý học sinh lớp, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn,...