SINH LÝ GIÁC QUAN

THÍNH GIÁC

THỊ GIÁC

_e5ece7d6-ea05-41cc-ab91-c2746ab81ffd

_50b48c6b-2eb8-4416-a0c5-c29ef0167471

_50b48c6b-2eb8-4416-a0c5-c29ef0167471

Sự điều tiết (visual accommodation)

KHỨU GIÁC VÀ VỊ GIÁC

Vấn đề 1

Cấu trúc giải phẫu

Giác mạc

Tiền phòng

Thủy tinh thể

Dịch kính

Võng mạc

Đục thủy tinh thể

Thay thủy tinh thể

Xước võng mạc

Mọng thịt trên mắt (Sẹo)

Chảy máu tiền phòng

Xuất huyết tiền phòng

Thấy toàn màu đỏ do pha máu

Tính chất đặc biệt là trong suốt

Vấn đề 2: Khi ánh sáng qua nhiều môi trường

Xảy ra hiện tượng khúc xạ

Ánh sáng bị khúc xạ qua bao nhiêu lần?

Mổ thủy tinh thể

Chói mắt

Do thủy tinh thể thoái hóa dần

Ánh sáng giảm dần

Cần thời gian để thích ứng

Vấn đề 3: Sự điều tiết (Visual Accommodation)

Liên quan tới Iris (khối cơ) nheo lại sẽ giảm ánh sáng đi vào mắt

Thủy tinh thể

Cấu trúc bên trong quyết định điều tiết: 4 cơ vận nhãn

Cơ thể và dây chằng thể mi co

Xa thì dãn: Thủy tinh thể xẹp xuống

Gần thì co: Thủy tinh thể phồng lên

Điều chỉnh tiêu cự

Lý thuyết của Helmholtz

Khi cơ thể mi co lại

Làm cho dây chằng thể mi đi vô

Thủy tinh thể phồng lên

Lý thuyết Schachar

Khi cơ thể mi co

Thủy tinh thể có sự căng phồng không tương ứng

Cơ thể mi co

Kéo dây chằng co theo

Ép dẹp 2 bên, ở giữa ít bị kéo dãn

Nhú ra phồng lên

Sự điều tiết là sự thay đổi phồng xẹp của thủy tinh thể là do hoạt động của cơ thể mi

Điều chỉnh hình ảnh để rớt lên võng mạc

Vấn đề 4: Các bệnh lý, tật của mắt

Cận thị (myopia)

Viễn thị (hypperopia)

Hình ảnh nằm phía trước võng mạc

Đeo thấu kính phân kì

Hình ảnh nằm phía sau võng mạc

Đeo thấu kính hội tụ

Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ có độ mạnh là 59D (Power of lens - P)

-D

+D

P=1/f

Hội tụ (+)

Phân kì (-)

Mắt kính chống ánh sáng xanh

Không được giải thích rõ ràng

Lão thị (presbyopia)

Loạn thi (astigmatism)

Vấn đề 5: Võng mạc có gì mà khiến ta nhìn thấy?

Sự chuyển đổi

Ánh sáng là 1 chùm photon

Ánh sáng tụ dây thần kinh thị

Phải có 1 điểm nào đó chuyển đổi từ cường độ photon thành tín hiệu thần kinh

Hoàng điểm

TB nhận cảm thần kinh - nhận cảm photon

2 loại tế bào tiếp nhận ánh sáng (trong võng mạc) là nơi chuyển cường độ ánh sáng thành tế bào thần kinh

Tế bào hình que (Rods cells)

Tế bào hình nón (Cone cells)

Góc nhìn sự tương phản (đen - trắng): cường độ ánh sáng

Biết được màu sắc

Tại sao từ yếu tố vật lý có thể chuyển thành tín hiệu thần kinh?

Khi ánh sáng đập lên trên đĩa

Chứa Rhodopsin

chuyển đồng phân Cis thành Trans

Bạc màu: làm thay đổi nồng độ điện giải

Nồng độ điện giải nội bào và ngoại bào khác nhau

Hiệu điện thế thay đổi

Tế bào cảm nhận được sự khử cực

Thay đổi môi trường nội bào

Để nhanh chóng quay trở lại trạng thái ban đầu chờ kích thích mới

Đoạn chỉ chứa ti thể - cung cấp năng lượng để đón nhận tín hiệu mới

Đuôi chứa chất dẫn truyền thần kinh Glutamate

Gom lại tế bào hạch (Epithelial cells)

Vấn đề 6 - 7

Không nhìn thấy màu xanh

Nếu ánh sáng xanh bị cản lại 1 phần

Nhìn màu xanh đậm hơn do cường độ thấp

Rhodopsin (dẫn xuất vitamin A)

Giải thích bệnh quáng gà

Nhìn kém trong điều kiện ánh sáng yếu do thiếu vitamin A

Color blindness types

Liên quan đến lặn NST X

Eye neural pathway

Examples of visual field loss

Phục hồi sau tai biến mạch máu não

Thấy nhưng không hiểu

Các vị cơ bản

Mặn (2 bên dưới đầu lưỡi)

Ngọt (đầu lưỡi)

Chua (dọc 2 bên sống lưỡi)

Đắng (phía sau)

Umami

Trên đầu lưỡi có các nụ vị giác

Cấu trúc của các nụ là tập hợp các tế bào

Kích thích hóa học

Lưỡi tiết ra tín hiệu thần kinh Serotonin

Thụ thể GPCRs

Khi glucose đính vào

Làm tách protein G thành 3 tiểu phần

mở kênh ion

Chênh lệch hiệu điện thế

Truyền tín hiệu thần kinh

Tiền đình

Ốc tai

Nghe

Giữ thăng bằng

Sóng âm bản chất là sự dồn nén không khí

Sóng âm di chuyển vào màng nhĩ (Tai ngoài)

Tác động đến 3 xương (búa, đe, bàn đạp) (Tai giữa)

Viêm tai giữa ở phía sau màng nhĩ

Xương bàn đạp đạp lên cửa sổ bầu dục, đạp lên tiền đình ốc tai

Áp suất 2 bên màng nhĩ lệch

Lên cao dẫn đến ù tai

Làm sao để cân bằng áp suất?

Bóp mũi, ngậm họng nén khí lên tác động lên vòi Eustachian

Ở trẻ em, viêm mũi, viêm hầu họng, dịch chạy lên trên

Nhiễm khuẩn lâu ngày dễ bị viêm tai giữa

Cuộn hình ốc

Cửa sổ bầu dục: tạo áp lực

Cửa sổ tròn: thoát lực

Dịch: có lông biên độ dao động khác nhau

Cơ quan Corti

Khung gồm 3 mặt phẳng

say xe

Human anatomy & Physiology Society (HAPS) - trang 55 số 7-8-9