CHUYÊN CHỞ KHÍ O2 VÀ CO2 TRONG MÁU (THI)

Vận chuyển O2

O2 dạng hoà tan

2-3% nồng độ O2 máu

O2 dạng kết hợp với Hemoglobin

Thể tích O2 hoà tan = P riêng phần O2 x hệ số hoà tan của O2 trong dịch của mô

97%

Mỗi phân tử Hemoglobin có 4 hem, mỗi hem có 1 Fe 2+

1 phân tử Hemoglobin chuyên chở đc 4 phân tử O2

Mỗi gam Hemoglobin có khả năng gắn 1,39ml O2, 100ml máu có ~15g Hb

V O2 dạng kết hợp ~ 20ml

Sự gắn nhả O2 của Hb

Khu vực P O2 thấp<=40mmHg ( mao mạch quanh mô)

Khu vực P O2 cao>40mmHg ( mao mạch phổi)

Hb gắn O2 không phải là phản ứng hoá học, chỉ là sự liên kết giữ 2 phân tử

Lực liên kết thay đổi theo P O2

Hệ số sử dụng O2 của mô là lượng O2 mà HBO2 đã phân ly để giao O2 cho mô trong 100ml máu

hệ số sử dụng oxy của mô là 25%

100 ml máu từ đm qua mm sẽ có 25% HbO2 nhả
O2 và giao cho mô tương đương 4,5ml/dL máu

Yếu tổ ảnh hưởng

Nồng độ CO2

Thân nhiệt

2,3 DPG

Phosphat máu

P50: mức phân áp O2 của máu tạo được 50% lượng HB gắn O2

CO, chất sulfat có ái lực với Hb

Sự giao O2 cho mô

khuếch tan thụ động đơn thuần

Yếu tố ảnh hưởng sự giao O2 cho mô

Trong 100ml máu động mạch, tỉ lệ HbO2 97%, chở 20ml O2

Mô: 4,5ml O2

Số còn lại về máu tĩnh mạch

Vận chuyển CO2

CO2 dạng hoà tan

7%

CO2 dạng kết hợp

Với nước trong huyết tương và dịch của mô

70% kết hợp với H2O tạo H2CO3

Với protein

Trong huyết tương: H2CO3 tạo ra chậm và ít

Trong hồng cầu: H2CO3 tạo ra nhanh và nhiều do có men carbonic anhydrase (CA)

Phản ứng Carbamin tạo HbCO2

23%

Đặc điểm hồng cầu

Trong mao mạch mô

P02 thấp,HbO2 dễ dàng nhả O2

Giảm nguy cơ tạo acid từ khí CO2

Hb+ H+--> HHb, có tính acid thấp hơn H2CO3

Trong mao mạch phổi

HCO3- khuếch tán thụ động ra huyết tương

Thể tích hồng cầu trong tĩnh mạch cao hơn động mạch 3%

hồng cầu có thể tích lớn hơn hồng cầu trong máu đm

vận tốc giảm

tăng tg trao đổi khí giữa máu mm phỏi với phế nang

HCO3- trong hồng cầu giảm mạnh, đi từ huyết tương vào hồng cầu

Mối quan hệ giữa nồng độ CO2 và P O2

Hiệu quả Bohr: nồng độ CO2 trong máu ảnh hưởng phân áp oxy mô

Hiệu quả Haldane:phân áp O2 ảnh hưởng đến nồng độ CO2

CO2 vào phổi tách ra từ Hb và tạo ra từ H2CO3

tại mao mạch phổi,P O2 cao, tăng CO2 hoà tan, tăng CO2 thải qua phổi

lượng CO2 khuếch tán vào phế nang

khi P O2 cao, có tác dụng tách CO2 khỏi Hb

Do hiện tượng di chuyển icon Cl- ( Hiện tượng Hamberger)

Yếu tố ảnh hưởng

P CO2: tỉ lệ thuận

P O2: tỉ lệ nghịch

Hiện tượng di chuyển ion Cl-

Hb dễ dang gắn, nhả O2

khi có sự thay đổi phân áp O2 dù nhỏ, sự thay đổi tỉ lệ HbO2 rất lớn

đường cong Barcroft có dạng dốc đứng

lực gắn kết với O2 rất chặt làm Hb khó nhả O2

khi có sự thay đổi phân áp O2 lớn, sự thay đổi tỉ lệ HbO2 rất nhỏ

đường cong Barcroft có dạng dốc tà tà

Khi P O2 tăng trên 100 mmHg, tỉ lệ HbO2 trong máu cũng ko vượt 100%

bình thường là 26,8 mmHg

P50 giảm => Hb tăng ái lực với O2

đường cong Barcroft lệch trái

đường cong Barcroft

lệch phải

Tăng nhiệt độ, tăng DPG, tăng PCO2, giảm pH

Dung tích hồng cầu tăng

độ nhớt máu tăng

tốc độ di chuyển của hồng cầu trong máu giảm

hồng cầu mang oxy đến mô giảm

Hb ko có khả năng gắn nhả

CO có ái lực với Hb mạnh hơn O2 210 lần

làm Hb ko gắn O2 và khó nhả O2

Hiệu số áp suất trong và ngoài màng TB

Chênh áp trong và ngoài màng TB 1mmHg là mô có thể nhận đc O2

Khoảng cách O2 từ mạch máu qua gian bào vào tb

Mức hoà tan của O2 trong môi trường dịch

P O2 ở gian bào = 40 mmHg

P O2 ở tb = 23 mmHg

P O2 ở động mạch = 95 mmHg

Hb+CO2--> HbCO2 và đc vận chuyển đến phổi

Trong hồng cầu có nhiều chất: HHb,HbCO2, huyết tương có nhiều ion HCO3 -

HbCO2

CO2 + Hb

HCO3- + H+

H2CO3

CO2 + H2O

CA

vài trò ion H+

duy trì pH huyết tương

hệ đệm của máu

vài trò ion HCO3- và Hb

ổn định pH trong hồng cầu và vận chuyển khí CO2 từ mô đến phổi

Cl- khuếch tán vào hồng cầu kéo theo nước

Tăng giải phóng Hb

HbO2

Hb+O2

Hb có vai trò là hệ đệm, giảm nguy cơ nhiễm acid của hồng cầu

CL- từ hồng cầu lại đi ra huyết tương

Thể tích hồng cầu trở về bình thường khi vào động mạch

tại mô,nồng độ CO2 tăng, HbO2 phân ly, tách O2 giao cho mô

H2CO3 tạo thành CO2 và nước nhờ enzym CA có trong hồng cầu

tách ra từ Hb (4%)