Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SƠ CẤP CỨU CỐ ĐỊNH XƯƠNG GÃY VẬN CHUYỂN AN TOÀN, VẬN CHUYỂN AN TOÀN, …
SƠ CẤP CỨU
CỐ ĐỊNH XƯƠNG GÃY
VẬN CHUYỂN AN TOÀN
Gọi 115
Vị trí, tình trạng nạn nhân, số lượng nạn nhân
Khi có đờm nhớt, nghiêng đầu
Dị vật nằm trước lưỡi gà: có thể dùng tay lấy ra
Dị vật nằm sau lưỡi gà: cân nhắc dùng thiết bị hỗ trợ
Gãy xương:
là sự phá hủy đột ngột, làm mất tính liên tục các cấu trúc xương
Phân loại/ dấu hiệu
Gãy kín
3 dấu hiệu
chắc chắn
gãy xương
Biến dạng xương
Cử động bất thường
Nghe tiếng lạo xạo của xương (khó nghe)
3 dấu hiệu
không chắc chắn
Đau
Sưng, bầm tím
Mất cơ năng
Gãy hở
có thể nhìn thấy đầu xương, ổ gãy
Nguyên nhân
Chấn thương
Bệnh lý (viêm xương, u xương, ...)
Gãy xương do mỏi (stress)
Độ tuổi (trẻ em, người già,...)
Giới tính (nữ sau mãn kinh)
Các bước xử trí sơ cứu gãy xương
Trấn an tâm lý
Mô tả, đánh giá vết thương
Vị trí
Cơ năng
Sâu, rộng
CRT (dấu đổ đầy mao mạch
) trước và sau khi cố định
Cầm máu tạm thời
(nếu có)
Tiêm giảm đau:
gãy xương lớn (xương đùi, nhiều xương)
Băng vết thương:
áp dụng kiểu băng vòng xoắn, băng số 8, băng đặc biệt tùy theo vị trí vết thương
Cố định tạm thời xương gãy:
tùy vị trí, tính chất ổ gãy để chọn nẹp phù hợp, cố định nẹp và chi thành một khối vững chắc để bất động ổ gãy, bất động chi theo tính chất của tổn thương
Không đè mạnh lên mảnh xương gãy
Khi băng bó phải chừa cái đầu ngón tay, ngón chân vì để xem các dấu hiệu chèn ép khoang --> dấu hiệu tê --> dấu hiệu kiến bò --> có thể hoại tử vì thế phải CRT
Gãy cổ
Nghi ngờ = gãy
Kiểm tra đánh giá
ABC
Cơ chế tai nạn (TNGT, té ngã)
Bề mặt hiện trường
Khi chưa xác định được hiện trạng nạn nhân --> không đỡ người ngồi dậy --> hành động giết người
Gãy xương đòn
Hỗ trợ cho họ chống nạnh lên
Băng, bắt đầu 2 vòng bên xương gãy
Gãy xương sườn
Xương sườn là xương duy nhất chúng ta không cần cố định nếu không có dụng cụ chuyên dụng (băng mảng to)
Không dùng băng thun ép lại
Chỉ cho họ nằm hít thở đều rồi đưa đi BV
Gãy xương cẳng tay
Chọn nẹp:
dùng 2 nẹp (mặt trước và mặt sau cẳng tay)
dài qua 2 khớp
(khớp khuỷu tay, khớp cổ tay)
Cố định
Đường băng cố định ở
cổ tay
Đường băng cố định ở
khuỷu tay
Treo tay trước ngực ở tư thế cẳng tay trong tương đối vuông góc với cánh tay, bàn tay ở tư thế chức năng
Đang gãy ở tư thế nào thì phải giữ nguyên (úp/ngửa)
Gãy xương cánh tay
Chọn nẹp:
dùng 2 nẹp (mặt trong và mặt ngoài)
Cố định nẹp:
Đường băng ở 1/3 trên cánh tay
Đường băng ở khuỷu tay
Treo tay ở tư thế chức năng
Băng ép cánh tay vào thân người bằng đường băng tròn
Cố định xương cẳng chân
Chọn nẹp:
dùng hai nẹp bằng nhau (mặt trong và mặt ngoài cẳng chân) dài qua mắt cá - đầu gối
Cố định (5 đường băng bắt buộc):
Đường băng ở gối (lệch lên trên so với xương bánh chè)
Đường băng ở cổ - bàn chân
Đường băng ở giữa đùi
Cố định 2 chân vào nhau bằng các vòng băng tròn quanh cả 2 cổ chân
Đường băng trên và dưới ổ gãy
Gãy xương đùi
Chọn nẹp:
dùng 3 nẹp (mặt sau, mặt ngoài và mặt trong)
Cố định
Đường băng ở gối
Đường băng ở sát nếp bẹn
Đường băng ở cổ - bàn chân
Đường băng ngang qua hai gai chậu
Đường băng ngang ngực
Cố định 2 chân vào nhau bằng các vòng băng tròn quanh 2 gối và 2 cổ chân
Gãy xương chậu
Cần trấn an tâm lý (rất đau)
Nguy cơ chảy máu kín
VẬN CHUYỂN AN TOÀN
Kỹ thuật vận chuyển bằng
cõng
Kỹ thuật vận chuyển người bị nạn bằng
vác
Kỹ thuật vận chuyển người bị nạn bằng
cáng
- phương pháp 2 người / 4 người