Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LIÊN BANG NGA - Coggle Diagram
LIÊN BANG NGA
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình và đất
Địa hình
Đa dạng, cao ở phía đông, thấp về phía tây. Sông I-ê-nít-xây chia lãnh thổ thành hai phần: phần phía Tây & Đông.
Phía Tây
Đồng bằng Đông Âu: cao, xen lẫn đồi thấp => phát triển nông nghiệp, là nơi tập trung dân cư.
Đồng bằng Tây Xi-bia: thấp, nhiều đầm lầy => không thuận lợi phát triển nông nghiệp.
U-ran là dãy núi già, độ cao TB 1000 m, chia cắt 2 đồng, tạo nên ranh giới giữa châu Âu & Á
Phía Đông
Chủ yếu là núi, cao nguyên & các đồng bằng nhỏ => không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp song có tài nguyên thiên nhiên phong phú & trữ năng thuỷ điện lớn.
Đất
Nhiều loại đất => thích hợp cho hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và phát triển rừng.
Hơn 40% S lãnh thổ thường xuyên nằm dưới lớp băng tuyết => không thuận lợi cho canh tác.
Khí hậu
Đặc điểm
Nằm trong đới khí hậu ôn đới
Phía bắc: khí hậu cận cực rất khắc nghiệt, mùa đông kéo dài, nhiều tuyết.
Phần phía nam: khí hậu ôn đới, chia thành ba vùng
Phía tây (đồng bằng Đông Âu): khí hậu ôn đới chịu ảnh hưởng của biển
Nội địa châu Á: khí hậu ôn đới lục địa
Ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa.
Ảnh hưởng
Có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới.
Nhiều vùng khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt => không thuận lợi cho hoạt động kinh tế và sinh sống của dân cư.
Sông, hồ
Đặc điểm
Sông
Phát triển, nhiều hệ thống sông lớn
Bắt nguồn từ vùng núi nam Xi-bia rồi chảy về hướng bắc.
Hồ
nhiều hồ lớn, trong đó hồ Bai-can là hồ sâu nhất thế giới & là hồ chứa nước ngọt lớn nhất hành tinh.
Ảnh hưởng
Các sông giá trị về nhiều mặt: giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước, là nguồn cung cấp thuỷ sản. Tuy nhiên, vào mùa đông một số sông bị đóng băng trong thời gian dài => giao thông bị hạn chế.
Các hồ giá trị về thuỷ sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.
Sinh vật
Rất đa dạng và phân hóa theo vùng.
S rừng đứng đầu thế giới, chiếm 20% S rừng thế giới (2020).
Rừng lá kim (tai-ga), chiếm 60% S rừng cả nước, tập trung ở vùng Xi-bia và phía bắc châu Âu.
Rừng lá rộng ở phía đông nam với hệ động thực vật phong phú.
Thảo nguyên ở phía nam đồng bằng Tây Xi-bia có các loại cỏ => phát triển chăn nuôi.
Đài nguyên lạnh giá phía bắc có nhiều loài động vật như gấu trắng, hải cẩu, tuần lộc.
Khoáng sản
Đặc điểm
Giàu tài nguyên khoáng sản, gồm: khoáng sản năng lượng, kim loại, phi kim loại.
Nhiều loại trữ lượng hàng đầu thế giới: dầu mỏ & khí tự nhiên (đồng bằng Tây Xi-bia); Than (dãy U-ran và phía đông)....
Ảnh hưởng
Là cơ sở nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp & thúc đẩy hoạt động ngoại thương.
Ảnh hưởng lớn tới nguồn cung nguyên liệu toàn cầu, làm tăng vị thế của nước Nga.
Khó khăn trong khai thác & tiêu thụ khoáng sản do nhiều loại nằm ở những nơi có địa hình phức tạp hoặc khí hậu khắc nghiệt.
Biển
Tổng chiều dài đường bờ biển là 37000 km, thứ ba trên thế giới.
Nhiều biển lớn
Tài nguyên sinh vật biển phong phú với các loài có giá trị kinh tế cao thuộc vùng biển lạnh
Có tiềm năng phát triển ngành khai thác thuỷ sản, giao thông vận tải biển, thương mại và du lịch biển.
Có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí tự nhiên.
Vùng biển phía bắc có thời gian đóng băng kéo dài trong năm => khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải.
Một số vùng kinh tế
Có 12 vùng kinh tế.
Các vùng kinh tế quan trọng: Trung ương, Trung tâm đất đen, U-ran và Viễn Đông.
Vùng Trung ương
S: 482,3 nghìn km2.
Ở trung tâm phần châu Âu của Liên bang Nga.
Là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. Các ngành công nghiệp chủ yếu: dệt may, hóa chất và chế tạo máy.
Trung tâm đất đen
S: 167 nghìn km2
Tập trung dải đất đen phì nhiêu, nguồn nước dồi dào. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp và các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.
Vùng U-ran
S: 832,3 nghìn km2
Rất giàu khoáng sản. Các ngành công nghiệp phát triển là khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến gỗ. Nông nghiệp còn hạn chế.
Vùng Viễn Đông
S: 6900 nghìn km2
Giàu tài nguyên thiên nhiên, nhất là than và rừng. Hoạt động kinh tế chính: khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, cơ khí, khai thác và chế biến thuỷ sản.
Tình hình phát triển kinh tế
Quy mô GDP khá lớn, năm 2020 chiếm khoảng 1,7% GDP toàn cầu.
Tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định.
Chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
Các ngành kinh tế
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Khai thác tài nguyên đất, nước, khí hậu
Cung cấp lương thực, thực phẩm
Góp phần bảo vệ môi trường,...
Năm 2020, đóng góp 4,0% GDP & thu hút khoảng 6% lực lượng lao động.
Nông nghiệp
Đầu tư, áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất... => hiệu quả cao.
Phát triển ở đồng bằng Đông Âu, phía đông nam....
Trồng trọt
Chiếm 40% giá trị sản xuất nông nghiệp.
Cây trồng chính là cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả.
Đồng bằng Đông Âu là vùng trồng trọt chính
Chăn nuôi
khá phát triển, các vật nuôi chủ yếu: lợn, bò, cừu và vật nuôi đặc trưng xứ lạnh: hươu, tuần lộc.
Lâm nghiệp
Năm 2020, S rừng lớn nhất thế giới, khoảng 815 triệu ha, chiếm 50% diện tích lãnh thổ.
Ngành khai thác và chế biến lâm sản đem lại nguồn thu đáng kể.
Năm 2020, sản lượng gỗ tròn khai thác đứng thứ tư trên thế giới.
Gỗ và các sản phẩm từ gỗ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chính.
Thuỷ sản
Khai thác thủy sản
Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, như: giáp nhiều biển và đại dương, nhiều hệ thống sông, hồ lớn….
2020, sản lượng thuỷ sản khai thác chiếm 6,1% tổng sản lượng thuỷ sản khai thác toàn thế giới.
Tập trung ở ngư trường Viễn Đông, ngư trường phía Nam và vùng biển Caxpi,....
Nuôi trồng thuỷ sản
Sản lượng ngày càng tăng nhưng tỉ trọng còn nhỏ.
Công nghiệp
Tình hình phát triển
Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. 2020, chiếm 30% GDP và thu hút 27% lực lượng lao động.
Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, các ngành chính: năng lượng chế tạo, luyện kim…
Sự phân bố các ngành công nghiệp
Miền Đông: các ngành khai thác, sơ chế
Miền Tây: ngành chế biến và các ngành công nghệ cao.
Một số ngành công nghiệp chính
Công nghiệp năng lượng
2020, nhà sản xuất dầu mỏ và khí tự nhiên thứ hai thế giới, tập trung ở U-ran và Tây Xi-bia.
Thứ năm thế giới về sản lượng khai thác than, chiếm 5,2% sản lượng than toàn cầu. Các mỏ than tập trung ở Xi-bia và Viễn Đông.
Công nghiệp chế tạo
Sản phẩm quan trọng: tàu vũ trụ, tên lửa, máy bay, tàu ngầm, tàu phá băng,....
Công nghiệp luyện kim
Có lịch sử lâu đời
Sản xuất thép là lĩnh vực quan trọng nhất. Sản lượng thép liên tục tăng, chiếm 3,8% sản lượng thép toàn thế giới (2020), phân bố ở các vùng Tây Xi-bia, U-ran và Trung ương.
Dịch vụ
Chiếm 56,3% trong GDP và thu hút 67,3% lực lượng lao động (2020).
Phát triển đa dạng theo hướng hiện đại hoá.
Một số ngành dịch vụ nổi bật: thương mại, giao thông vận tải du lịch và tài chính ngân hàng.
Thương mại
Nội thương
Phát triển
Hàng hóa phong phú, chất lượng sản phẩm tăng
Giá trị buôn bán, trao đổi ngày càng lớn
Hệ thống bán buôn, bán lẻ phát triển rộng khắp với nhiều hình thức...
Ngoại thương
Luôn xuất siêu
Mặt hàng xuất khẩu: dầu mỏ, khi tự nhiên, kim loại, hóa chất, thực phẩm và gỗ…. Mặt hàng nhập khẩu: máy móc và thiết bị, ô tô, rau quả, hàng dệt may...
Các đối tác thương mại chính: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, một số nước Đông Nam Á,...
Giao thông vận tải
Mạng lưới đường sắt dài nhất thế giới với hơn 87000 km. Hệ thống tàu điện ngầm phát triển nhất là ở Matxcova.
Đường bộ: tổng chiều dài trên 1 triệu km, nhiều hệ thống đường cao tốc liên bang, phát triển ở khu vực phía tây.
Đường sông: tổng chiều dài trên 100 nghìn km với mạng lưới kênh đào nối lưu vực các sông lớn, chủ yếu trên phần nước Nga thuộc châu Âu, nhất là trên sông Von-ga.
Giao thông vận tải đường biển: khá phát triển, có cảng lớn và quan trọng.
Đường ống: phát triển rất mạnh. Tổng chiều dài đường ống lớn thứ hai thế giới để vận chuyển dầu mỏ và khí tự nhiên đến các nước châu Âu…
Đường hàng không: phát triển. 2020, có trên 1200 sân bay, nhiều sân bay lớn.
Du lịch
Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa phong phú, nhiều di sản tự nhiên và văn hóa thế giới => điểm đến hấp dẫn đối với khách du lịch.
Tài chính ngân hàng
Phát triển đa dạng với nhiều hoạt động: thị trường trái phiếu, chứng khoán,... => kinh tế phát triển.
Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
Đặc điểm
Phạm vi lãnh thổ
S rộng lớn nhất thế giới (17 triệu km2).
Bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu + khu vực Bắc Á + lãnh thổ Ca-li-nin-grát, nằm biệt lập ở phía tây giữa Ba Lan và Lít-va.
Vị trí địa lí
Nằm trên cả hai châu Á & Âu
Giáp với 14 quốc gia ở phía tây và phía nam; Bắc Băng Dương ở phía bắc; Thái Bình Dương ở phía đông
Ảnh hưởng
lãnh thổ rộng lớn, tiếp giáp nhiều nước, nhiều biển và đại dương => thuận lợi giao thương phát triển kinh tế, văn hóa song cũng nảy sinh khó khăn về khai thác lãnh thổ và an ninh quốc phòng.
Dân cư và xã hội
Dân cư
Đặc điểm
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: thấp (0.05% 2015 – 2020).
Thành phần dân cư: đa dân tộc, khoảng hơn 100 dân tộc. Hơn 80% dân số là người Nga.
Cơ cấu dân số
Cơ cấu dân số già: nhóm >65 chiếm 15,5% tổng số dân (2020), tỉ suất tử thô cao.
Nữ nhiều hơn số nam, đặc biệt ở các nhóm tuổi cao.
Mật độ dân số
Mật độ TB rất thấp, chỉ khoảng 9 người/km (2020).
Phân bố không đều: 75% dân cư sống ở phía tây dãy U-ran, phía bắc & đông dân cư rất thưa thớt, nhiều vùng gần như không có người ở.
Vấn đề đô thị hóa
Tỉ lệ dân thành thị cao, khoảng 74,8% năm 2020.
Đô thị phần lớn thuộc loại nhỏ và trung bình.
Quy mô dân số: đông dân, thứ 9 thế giới (2020)
Ảnh hưởng
Tỉ suất sinh thấp, cơ cấu dân số già => thiếu hụt lao động.
Phân bố không đều => phát triển kinh tế không đều, những nơi có kinh tế phát triển là vùng dân cư đông đúc, & ngược lại.
Xã hội
Đa dạng về dân tộc, sắc tộc => văn hóa Nga đa dạng, độc đáo. Tôn giáo chủ yếu là Chính thống giáo.
Nền văn hóa lớn, phát triển lâu đời, với nhiều đóng góp cho văn hóa nhân loại như: các công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, công trình khoa học,...
Chất lượng cuộc sống của người dân Nga được cải thiện đáng kể.