Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TIẾN HÓA - Coggle Diagram
TIẾN HÓA
BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Các bằng chứng tiến hóa
Hóa thạch
Dấu vết của các sinh vật cổ đại được bảo tồn trong các lớp đất đá, hổ phách hoặc các lớp băng tuyết.
Bằng chứng giải phẫu so sánh
Cơ quan tương đồng
Có cùng nguồn gốc trong lịch sử tiến hóa, thực hiện các chức năng rất khác nhau
Cơ quan thoái hóa
Những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm, chỉ để lại vết tích
Bằng chứng tế bào học
Dựa trên cơ sở học thuyết tế bào, các tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân/vùng nhân, các thành phần hóa học về cơ bản là giống nhau
Bằng chứng sinh học phân tử
Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền và DNA (trừ một số virus), mã di truyền về cơ bản giống nhau ở mọi sinh vật
Quan niệm của Darwin
Quy trình nghiên cứu: (1) Quan sát và thu thập dữ liệu → (2) Đề xuất giả thuyết giải thích các dữ liệu quan sát → (3) Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết đề xuất
Cơ chế tiến hóa chính là chọn lọc tự nhiên: vừa đào thải các biến dị có hại vừa tích lũy các biến dị có lợi của sinh vật.
Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau, dẫn tới phân li tính trạng là cơ sở để giải thích sự hình thành loài mới và nguồn gốc chung của các loài
Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Tiến hóa nhỏ
Quần thể là đơn vị của tiến hóa nhỏ
Quá trình làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn
Tiến hóa lớn
Quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài diễn ra trong không gian địa lý rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài
Các nhân tố tiến hóa
Đột biến, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền và giao phối không ngẫu nhiên
Hình thành các đặc điểm thích nghi
Chọn lọc tự nhiên là cơ chế hình thành nên đặc điểm thích nghi, có vai trò sàng lọc làm tăng dần số lượng cá thể có các đặc điểm thích nghi, cũng như tăng dần mức độ hoàn thiện của các đặc điểm thích nghi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Các đặc điểm thích nhi chỉ mang tính hợp lí tương đối.
Cơ chế hình thành loài
Khác khu vực địa lí:
cách li địa lí ngăn cản quá trình giảm phân, thức đẩy sự phân hóa vốn gene => loài mới.
Cùng khu vực địa lí
do đột biến đa bội, chọn lọc giới tính.
Sự phát sinh chủng loại
Sự sống cho thấy sinh giới bắt nguồn từ một tổ tiên chung và tiến hóa thành ba lãnh giới: Vi khuẩn (Bacteria), Vi khuẩn cổ (Archea) và Sinh vật nhân thực (Eukaryota).
SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Các giai đoạn phát sinh sự sống
Tiến hóa hóa học
Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ => quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử sinh học.
Tiến hóa tiền sinh học
Hình thành các tế bào sống đầu tiền (các giọt coacervate).
Tiến hóa sinh học
Sinh vật nhân sơ => sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào => cơ thể đa bào. Hình thành các loài vi sinh vật, thực vật và động vật.
Các đại địa chất
Thái viễn cổ (hoặc Hòa thành) => Nguyên sinh => Cổ sinh => Trung sinh => Tân sinh.
Quá trình phát sinh loài người
Các giai đoạn
Vượn người hóa thạch => người tối cổ => người cổ Hôm => người hiện đại.