Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 3: Thực hiện Pháp luật - VPPL - Trách nhiệm pháp lý - Coggle Diagram
Bài 3: Thực hiện Pháp luật - VPPL - Trách nhiệm pháp lý
Thực hiện PL
Khái niệm
quá trình hoạt động có mục đích của các chủ thể PL
phù hợp với qui định PL
làm cho các qui định của PL trở thành những hoạt động thực tế của các chủ thể pháp luật
Các hình thức
Sử dụng PL
sử dụng đúng đắn các QUYỀN
làm những gì PL cho phép
Thi hành PL
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
chủ động làm những gì PL quy định phải làm
Tuân thủ PL
kiềm chế để không làm những điều mà PL cấm
Áp dụng PL
hình thức đặc biệt
hoạt động của các cơ quan nhà nước trong những quan hệ PL cụ thể
đặc điểm
do cơ quan có thẩm quyền tiến hành
ý chí của nhà nước, không phụ thuộc ý chí của chủ thể bị áp dụng
tính cách bắt buộc đối với người bị áp dụng
có thể sử dụng cưỡng chế
chủ thể khác với 3 hình thức trên
Vi phạm PL
Khái niệm
hành vi trái pháp luật
có lỗi
do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
xâm hại các quan hệ XH được PL bảo vệ
Đặc điểm
hành vi xác định của chủ thể
hành vi trái PL
hành vi có lỗi
hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Cấu thành
mặt khách quan
những biểu hiện ra bên ngoài
có thể nhận thức được bằng trực quan
Gồm
hành vi trái PL
có hậu quả xảy ra
có mqh nhân quả giữa hành vi trái PL và hậu quả
mặt chủ quan
trạng thái tâm lí của chủ thể
biểu hiện tâm lý bên trong của chủ thể
Gồm
Lỗi
trạng thái tâm lý phản ánh thái độ đối với hành vi, tại thời điểm thực hiện hành vi
chia thành (căn cứ vào mức độ tiêu cực trong thái độ)
Lỗi cố ý
trực tiếp
nhận thức được nguy hiểm, thiệt hại
mong muốn hậu quả xảy ra
gián tiếp
nhận thức được nguy hiểm, thiệt hại
không mong muốn nhưng có ý để mặc hậu quả xảy ra
Lỗi vô ý
vì quá tự tin
nhận thấy trước thiệt hại
hi vọng, tin tưởng hậu quả không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn
do cẩu thả
không nhận thấy hậu quả mặc dù có thể/ cần phải nhận thấy trước hậu quả đó
Động cơ
động lực thúc đẩy thực hiện hành vi
Mục đích
kết quả mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi
CHỦ THỂ
cá nhân/ tổ chức có năng lực trách nhiệm PL
căn cứ xác định năng lực trách nhiệm pháp lý
độ tuổi
khả năng nhận thức
khả năng điều khiển hành vi
người hạn chế năng lực hành vi: người nghiện rượu, các chất kích thích
người mất năng lực hành vi: người tâm thần
khách thể
những QHXH được PL thừa nhận, bảo vệ nhưng bị hành vi VPPL xâm hại đến
Các loại VPPL
vi phạm hình sự (tội phạm)
hành vi nguy hiểm quy định trong bộ luật hình sự
do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện
gồm
tội phạm ít nghiêm trọng
cao nhất 3 năm tù
tội phạm nghiêm trọng
cao nhất 7 năm tù
tội phạm rất nghiêm trọng
cao nhất 15 năm tù
tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình
tuổi chịu trách nhiệm hình sự
từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm
từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16t phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
đồng phạm
TH có 2 người trở lên CỐ Ý cùng thực hiện một tội phạm
gồm
người tổ chức
người thực hành
người xúi giục
người giúp sức
xử phạt theo từng người
vi phạm hành chính
hành vi trái PL, có lỗi
do cá nhân, tổ chức thực hiện vô ý hoặc cố ý
không phải tội phạm hình sự
bị xử phạt hành chính
vi phạm dân sự
hành vi trái pháp luật, có lỗi
chủ thể có trách nhiệm dân sự thực hiện
xâm hại đến tài sản, nhân thân
vi phạm kỷ luật
chủ thể ràng buộc với cơ quan nào đó
Trách nhiệm Pháp lý
Khái niệm
khi chủ thể thực hiện một hành vi VPPL thì chủ thể đó phải gánh chịu một hậu quả bất lợi về cho mình
cơ sở
cơ sở thực tế: VPPL
cơ sở pháp lý: quyết đinh có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền
phân loại
trách nhiệm hình sự (hình phạt)
chủ thể áp dụng: Tòa án
trách nhiệm hành chính
chủ thể áp dụng: cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trách nhiệm dân sự
tòa án (hòa giải thất bại mới ra tòa)
trách nhiệm kỷ luật
chủ thể áp dụng: chủ thể quản lý đối tượng