Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 5: CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƯƠC - Coggle Diagram
CHƯƠNG 5: CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƯƠC
Các loại hình CL cấp Công Ty
CL đa dạng hóa
Liên quan
KN: là CL DN mở rộng hoạt động KD sang các SP có liên quan tới SP hiện tại của DN (chuỗi sx,hđ tiếp thị, công nghệ,..)
Các TH Sdung:
Khi thị trường SP htaij chậm ptr/ko ptr
SP mới có lquan đến SP htai và có tính cạnh tranh cao
SP hiện tại bước vào thời kỳ suy thoái của chu kỳ sống
SP mới có doanh thu mùa vụ --> cân bằng thu nhập của DN
SP mới giúp tăng dso của SP htai
DN có đội qly mạnh mẽ
Ko lquan
KN: Là CL mở rộng hđ KD của DN sang lĩnh vực ko lquan tới lĩnh vực DN đang hđ
Các TH sdung (dùng chung cho cả CL):
khi lvuc DN đang hoạt động nhu cầu giảm sút/ cạnh tranh cao
Phân tán rủi ro, cân bằng lợi nhuận ( ko bỏ trứng vào cùng 1 giỏ)
Khi SP hiện tại đảm bảo cho sự tăng trg --> thúc đẩy mở rộng hoạt động sang lĩnh vực mới
Ngành hàng cơ bản của DN ko còn ptr doanh số & lợi nhuận
khi DN có đủ vốn & năng lực qly đảm bảo rằng DN có thể cạnh tranh thành công trong lĩnh vực mới
DN có nguồn lực tài chính nhưng lĩnh vực KD hiện tại ko đem lại lợi nhuận cao --> đầu tư lĩnh vực khác có triển vọng
CL tích hợp
Trước
KN: Là CL DN giành quyền sở hữu or gia tăng quyền kiểm soát đối vs NPP/NBL. nói cách khác, DN tham gia trực tiếp vào qtrinh phân phối SP của mình nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận, kiểm soát
Các TH sử dụng:
NPP ko đủ tin cậy, ko đem lại nhiều LN, ko đáp ứng đc yêu cầu của DN
NPP ko thành thạo, ko tạo đc nhiều LTCT cho DN
NPP hưởng lợi nhuận cận biên cao
ngành DN đang hđ dc dự báo là tăng trg mạnh
DN có đủ năng lực tài chính & quản lý, cthe đảm bảo vận hành đc 1 khâu PP riêng
Sau
KN: là CL nhằm tăng quyền ksoat or sở hữu đối với NCC
Các TH sdung:
khi NCC ko đáp ứng đc nhu cầu của DN, ko đáng tin cậy, NCC tốn kém nhiều
NCC hưởng lợi nhuận cận biên cao
Số lượng NCC < số lượng ĐTCT
số lượng DN trong ngành ptr nhanh chóng
Giá SP ổn định
DN có đủ vốn nhân lực để cung cấp nguyên liệu đầu vào
DN muốn đạt được lợi thế về nguồn lực nhanh chóng
Hàng ngang
KN: là CL DN giành quyền sở hữu or gia tăng quyền ksoat dối với ĐTCT thông qua hình thức Sáp nhập & mua lại (M&A), hợp tác, liên minh CL,...
Các TH sử dụng:
khi DN sở hữu đặc điểm độc quyền mà k bị ảnh hưởng bởi chính phủ làm giảm cạnh tranh
Khi ngành DN đang hđ tăng trg mạnh và sẽ tiếp tục ptr
Khi DN có đủ vón & nguồn lực để vận hành DN mới
Khi ĐTCT đang suy yếu
CL cường độ
Thâm nhập thị trg
KN: Là CL dùng các nỗ lực MKT để nâng cao vị thế SP/DV và tăng thị phần của DN trên thị trường
VD: tăng lượng ng bán, tăng chi phí quảng cáo, gia tăng quan hệ công chúng, chào hàng rộng rãi, xúc tiến bán
Các TH sử dụng:
Khi thị trg SP/DV hiện tại của DN chưa bão hòa
Khi thị phần của ĐTCT giảm và doanh th ngành tăng
Khi có mối tương quan giữa doanh thu và chi phí MKT
Khi tăng quy mô sxuat thì tăng LTCT (Giảm chi phí, tăng năng suất,...)
Phát triển TT
KN: Là CL đưa SP/DV hiện tại vào các thị trường mới
Các TH Sử dụng:
DN có sẵn kênh PP mới đáng tin cậy, tiết kiện & hiệu quả
DN thành công trên TT hiện tại
Nàng DN đang hđ phát triền nhanh chóng quy mô toàn cầu
khi thi trg khác chưa đc khai thác, bão hòa
DN có đủ nguồn lực để qly TT đã mở rộng
DN có công suất nhàn rỗi
Phát triển SP
KN: Là CL cải tiến or đổi mới SP/DV nhằm tăng doanh số bán
Các TH sử dụng:
Khi SP/DV vào giai đoạn chín của chu kỳ sống
ngành KD có đặc điểm là CN-KT thay đổi nhanh
DN đang hđ trong ngành có tốc độ ptr nhanh
khi ĐTCT tung ra SP mới tối ưu hơn vs mức gia tương đương
Khi DN mạnh về R&D
CL khác
Các loại hình CL cấp kinh doanh
CL chi phí thấp
Chú trọng vào chi phí thấp nhằm thu hút KH, tăng quy mô bán or các cách để giảm chi phí SP/DV mà vẫn thu đc lợi nhuận bằng ĐTCT
ĐK sử dụng:
csach giá linh hoạt
thị phần lớn
năng lực sx và đầu tư lớn
năng lực qly lớn
ƯU:
ít bị ảnh hưởng bởi 5 yếu tố ảnh hưởng đến LTCT theo m.Potter
NCC: khi NCC tăng giá thì cx cthe điều chỉnh giá hợp lí; thg là các DN theo CL chi phí thấp sẽ có quy mô sx lớn --> mua lượng lớn từ NCC -> tăng hqua thương lượng vs NCC
ĐTCT: dẫn đầu bởi chi phí thấp
Gia nhập mới: tạo ra rào cản gia nhập bởi các cty mới gia nhập k thể dạt đc mức chi phi thấp
người mua: ít khi bị KH giảm giá vì giá của DN đã ở mức thấp
SP thay thế: DN cthe giảm giá SP khi có SP thay thế để giữ vững vị thế của mình
NHƯỢC:
quá theo đuổi mtieu chi phí thấp sẽ khiến lơ là việc thị hiếu thị trg thay đổi --> dù giảm giá nhưng SP ko còn đáp ứng được nhu cầu của KH
ĐCTC có thể tấn công DN bằng chính vũ khí chi phí thấp
CL khác biệt hóa
KN: là CL khác biệt hóa vè SP/DV so vs ĐTCT
ĐK
RD mạnh, mkt mạnh
khả năng đổi mới, sáng tạo, năng động
ƯU:
Có thể tăng giá SP cao hơn vượt trội so vs ĐTCT
tạo đc sự trung thành của KH
tạo ra rào cản gia nhập bởi cty mới gia nhậ sẽ cần chi phí cao để cthe đạt đc khác biejt hóa giống DN
NHƯỢC:
ĐTCT có thể dễ dang bắt chước
DN dễ đưa những đặc tính tốn kém vào SP mà KH ko cần
sự thay đổi trong thị hiếu KH phức tạp --> DN khó đáp ứng
đòi hỏi khả năng truyền thông quảng bá của DN
sự khác biệt về giá cả đôi khi quá lớn
CL tập trung
KN: tập trung vào 1 phân đoạn TT or 1 tập KH cụ thể để đáp ứng họ theo lợi thế của DN (chi phí/khác biệt)
chọn 1 loại SP
chọn 1 tập KH/1 vùng địa lí
ƯU:
tạo sức mạnh vs KH vì DN là ng tạo ra SP độc đáo
tạo rào cản gia nhập
cho phép tiếp cận KH --> hiểu & dáp ứng kịp thời nhu cầu của họ khi họ thay đổi
ptr các năng lực có thế mạnh
NHƯỢC:
do sx quy mô nhỏ nên chi phí cao
vị thế cạnh tranh cthe mất đi do công nghệ thay đổi hoặc thị hiếu KH thay đổi
cạnh tranh từ các DN chi phí thấp/khác biệt hóa trên diện rộng
phụ thuộc vào đoạn TT/tập KH duy nhất
Lựa chọn và ra qđ CL