Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SPEAKING PART 2 PHÁT TRIỂN IDEAS - Coggle Diagram
SPEAKING PART 2
PHÁT TRIỂN IDEAS
SITUATION (TÌNH HUỐNG)
phần giới thiệu về hoàn cảnh của câu chuyện
"Chuyện xảy ra ở đâu?" "Khi nào?" "Ai đang involved (liên quan)?"
TASK (NHIỆM VỤ/KHÓ KHĂN)
học sinh sẽ nói về mục tiêu hoặc vấn đề mà họ cần giải quyết trong tình huống đó
học sinh trả lời các câu hỏi như "Bạn cần làm gì?" "Trách nhiệm của bạn là gì?" “Khó khăn bạn có là gì?”
ACTION (HÀNH ĐỘNG)
phần quan trọng nhất của câu chuyện
Học sinh kể về những gì họ đã làm để đạt được mục tiêu hoặc giải quyết vấn đề
học sinh sử dụng các từ diễn tả hành động và suy nghĩ
RESULT (KẾT QUẢ)
học sinh kể về kết quả của những hành động của họ
Điều này có thể bao gồm những gì họ đã học được hoặc những gì họ đã đạt được.
Describe a/an situation/occasion/time/event
Situation – Tình huống:
When: A couple of weeks ago… (Vài tuần trước…)
Where: Sitting on my bed + working on my assignment (Đang ngồi trên giường + làm bài tập)
What happened: Busy for the whole week => only one day to meet the deadline (Bận cả tuần qua và chỉ còn một ngày cuối để hoàn thành deadline)
Task – Nhiệm vụ/Khó khăn
What happened: Neighbors singing karaoke loudly + off-key
=> Distracting; couldn’t focus
Action – Hành động
How: Put on my earbuds + closed the door (Đeo tai nghe + đóng cửa lại)
What happened: Still did not work => How: Decided to go to my friend’s house (Không hiệu quả => quyết định qua nhà bạn tránh ồn)
Result – Kết quả
My friend and I stayed up all night to finish the assignment
Were able to submit it on time
BENEFITS
Thiết lập sẵn một framework khi kể chuyện
Biết mình cần nói gI
tiết kiệm thời gian suy nghĩ.
Trình bày câu chuyện rõ ràng, hấp dẫn
Tăng tính thú vị và màu sắc
mình sẽ có cơ hội thể hiện những thăng trầm (ups and downs) trong câu chuyện
dùng được các từ vựng đa dạng
giúp canh thời gian chuẩn hơn vì chúng ta sẽ có 4 câu chuyện nhỏ (mỗi câu chuyện kể trong khoảng 30s)