THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (Past Simple Tense)
CÁCH DÙNG
Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.
Sử dụng trong câu điều kiện loại 2
Diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.
Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc rồi và biết rõ thời gian.
Mary went to Vietnam last summer.
I worked as a teacher for six years before her marriage.
When we were having dinner, the phone rang.
If I were him, I would be so happy.
I wish I had a lot of money.
CẤU TRÚC
Đối với động từ to be
Đối với động từ thường
Phủ định: S + was/were + not + O
Nghi vấn: Was/Were + S + O ?
Khẳng định: S + was/were +O
Khẳng định: S + Ved/Vqk + O
Phủ định: S + did not/ didn't + Vinf
Khẳng định: Did + S + Vinf ?
Yes, S + did
No, S + didn't
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,...
Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Yes, S + was/ were
No, S + wasn't/ weren't
NOTE
You/ They/ We/ danh từ số nhiều + were
I/ He/ She/ It/ danh từ số ít + was