Các khu vực địa hình

Đồi núi

Đồi núi Tây Nam

Trường Sơn Bắc

Đồi núi Đông Bắc

Trường Sơn Nam

Hướng vòng cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

Hình thái: đỉnh tròn, sườn thoải

Độ cao: thấp <1000m: 90%, >2000m: 1%

Cấu trúc: 4 cánh cung: mở rộng phía bắc, chụm Tam Đảo

Phân bố: tả ngạn sông Hồng - đồi núi ven biển Quảng Ninh

Nguyên nhân: Tân kiến tạo, nền cổ, Việt Bắc

Độ cao: cao nhất VN là đỉnh Phan xi păng 3143m

Hướng: Tây bắc - đông nam

Phân bố: hữu ngạn sông Hồng, sông Cả

Hình thái: đỉnh nhọn. sườn dốc

Cấu trúc: Đông: Hoàng Liên Sơn, giữa: Sơn La, Mộc Châu, Tây: Pu đen đinh

Nguyên nhân: Tân kiến tạo, mảng nền cổ

Phân bố: sông Cả, dãy Bạch Mã

Độ cao: thấp và trung bình. Pu xai lai leng 2711m

Hướng: Tây bắc - đông nam

Cấu trúc các dãy núi song song, so le nhau
Cao ở tây Nghệ An và Thừa Thiên Huế, thấp ở giữa

Độ cao: thấp và trung bình. Ngọc Lĩnh 2598m

Hướng vòng cung

Phân bố: sông Cả tới dãy Bạch Mã

Cấu trúc: phía đông là các dãy núi cao,
phía tây là các cao nguyên

Khu vực đồng bằng

Đồng bằng sông Cửu Long

Đồng bằng duyên hải miền Trung

Đồng bắc Bắc Bộ

Hình dạng: tam giác, đỉnh là Việt Trì, đáy là Quảng Ninh

Địa hình cao, 5-7m, đê điều, ô trũng

Phù sa sông Hồng - sông Thái Bình

Đất chủ yếu: đất phù sa sông

Phân bố: phía đông. Diện tích 15000km2

Phát triển nhanh ra biển 80-100m/năm

Hình dạng: tứ giác

Địa hình: cao 2-3m. Sông ngòi

Phù sa sông Mê Công

Đất phèn, đất mặn, đất phù sa sông

Phân bố: phía nam. Diện tích 40000kkm2

Phát triển nhanh ra biển 60-80m/năm

Hình dạng: hẹp ngang

Địa hình: 3 phần

Phù sa sông, biển

Phát triển chậm

Phân bố: phía đông. Diện tích 15000km2

Đất phù sa, đất cát

Ngoài cùng: cồn cát

Giữa: vùng thấp trũng

Trong cùng: đồng bằng

Bờ biển, thềm lục địa

Bờ biển

Thềm lục địa

Bồi tụ: vùng đồng bằng

Mài mòn: vùng đồi núi

Bắc Bộ - Nam Bộ mở rộng

Miền Trung: thu hẹp