Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẬT GIỮ GIÁN TIẾP PHTLKB, Chính, Phụ, MẤT R LOẠI V - Coggle Diagram
VẬT GIỮ GIÁN TIẾP PHTLKB
khái niệm
-
- Là tựa tiên phát, sd nguyên tắc đòn bẩy loại II
--->triệt tiêu lực có khuynh hướng làm tách nền hàm ra khỏi mô nâng dỡ
VGTT: dựa vào móc, VGGT: phụ thuộc vào tựa
Cần xem xét trục xoay băng qua 2 đầu tay móc (khác vs trục xoay băng qua 2 đầu điểm tựa) khi nói đến VGGT
Có thể trở thành tựa tiên phát khi bị mất R thật
(VD: bđ tựa tiên phát R5, thứ phát R4 nhưng vì mất R5--> tựa thứ phát)
---> giữ 2 CN: vừa là vật giữ trực tiếp vừa là gián tiếp
CHỨC NĂNG
-
- Làm vững hàm, chống lực ngang
- Ngăn ngừa nghiêng R trụ
- Nâng đỡ thanh nối--->ko lún
- Là điểm tham chiếu thứ 3 khi lấy dấu
- Giúp phát hiện phải đệm nền hàm (vì VGGT nhô cao--> dấu hiệu của tiêu xg, mất tx mô-NM bên dưới
Yêu cầu VGGT
- Đặt Đủ xa với trục xoay -->mới hq
- Phải đc nân đỡ bởi phần cứng rắn
- Phải đặt trong 1 ổ tựa (tránh mp nghiêng)
- Dựa vào VGTT hq của MÓC nếu ko VGGT ko có td
-
MẤT R LOẠI I
- Trục xoay theo hướng vuông góc với mp dọc giữa
- VGGT tối ưu nhất là vuông góc vs truc xoay: R cửa
---> Ko thẩm mỹ --> R nanh/ hố gần RCN 2 bên
- Nếu đặt ở R3 ko đặt ở GỜ BÊN GÀN (ả/h đến hướng dẫn sang bên)
MẤT R LOẠI II
- Chỉ dùng 1 tựa (vì chỉ có 1 yên mở rộng phía xa)
- Lý tưởng: đặt tựa ở R nanh/RCN bên đối diện
- Có thể dùng 2 tựa khi:
---> nhằm nâng đỡ thanh nối và thêm R vào hàm giả khi có R dụ trù nhổ
MẤT R LOẠI IV
- Đối xứng 2 bên: trục xoay vuông góc vs mp dọc giữa
---> trục xoay qua 2 tựa gần nhất (tốt hơn tựa phía xa)
---> Thiết kế: gồm móc Ackers 2 R sau cùng, Nally - Martinet)
- Ko đối xứng 2 bên (mất R loại 4 dài): trục xoay chéo
---> Thiết kế gồm: móc Bonwill đặt ở vùng RCL còn R nhiều+ móc Acker ở R sau cùng bên mất R nhiều hơn+ móc Acker có tựa ở phía gần R3)
- Là biến thể của loại III, vùng mất R giới hạn phía trước bằng RCB yếu
- Trục xoay luôn chéo
-
-
-