Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL - Coggle Diagram
DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
HALOGEN
Nguyên tử hydrogen trong hydrocarbon bị thay thế bởi nguyên tử halogen
Dẫn xuất halogen có những đồng phân về mạch carbon và vị trí nhóm chức
Phân tử có PTK nhỏ
(CH3Cl, CH3Br, CH3F)
thì sẽ ở thể khí, lớn hơn thì ở thể lỏng hoặc rắn
(CHI3, C6H6Cl6)
Nặng hơn nước, không tan trong nước và tan tốt trong dung môi hữu cơ
Có những phản ứng dựa trên tính chất hóa học
Phản ứng thế
Tác dụng với dung dịch kiềm và thế bằng nhóm -OH -> Ancol và muối
Phản ứng tách hydrogen halide
Quy tắc Zaitsev
Tách với KOH/C2H5OH
ALCOHOL
Những phân tử có nhóm hydroxy (-OH) liên kết với các nguyên tử carbon no
Ancol có một nhóm hydroxy thì gọi là monoalcohol. Còn nếu có nhiều hơn thì gọi là polyol (diol, triol)
Bậc của ancol chính là bậc của nguyên tử
carbon no liên kết với 1 nhóm hydroxy
CnH2n+1OH
Đếm từ gốc -OH qua
C1 -> 11: lỏng (alcohol no, đơn chức, mạch hở)
C > 12: rắn
C1 -> 3: Phân tử tan vô hạn trong nước
Có những phản ứng dựa trên tính chất hóa học
Phản ứng thế
Thế hydrogen trong nhóm -OH
(Giải phóng H2)
Thế nhóm -OH
tạo ether
(nhóm có Oxygen nằm trung tâm kết nối)
Phản ứng tách nước tạo alkene (Xúc tác H2SO4 với nhiệt độ 170 C)
Phản ứng oxi hóa
Oxi hóa hoàn toàn
Cho ra CO2 và H2O
Oxi hóa không hoàn toàn
Tác dụng với CuO
Ancol bậc một -> Aldehyde + Cu + H2O
Ancol bậc hai -> Ketone + Cu + H2O
Ancol bậc ba không bị oxi hóa
Phản ứng riêng của glycerol (Tác dụng với Cu(OH)2)
Điều chế
Điều chế ethanol
( Tinh bột -> Glucose -> Ethanol)
Điều chế glycerol
PHENOL
Phân tử có 1 hay nhiều
nhóm hydroxy liên kết với vòng benzene
Phân tử chứa 1 nhóm -OH thì gọi là monophenol (phenol, m-cresol, o-cresol, p-cresol)
Phân tử có nhiều nhóm -OH gọi là polyphenol (catechol, resorcinol, p-hidroquinone)
Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43 độ C
Tan ít trong nước lạnh
dù tạo liên kết hydrogen
Độ tan trong nước của phenol ở 20 độ C là khoảng 8/100 gam nước.
Tan vô hạn trong nước ở 66 độ C
Phenol
dễ bị chảy rữa và chuyển sang màu hồng
do bị oxi hóa. Phenol
rất độc nên gây bỏng
Tính
acid yếu
nên không làm quỳ tím đổi màu. Tính
acid của phenol mạnh hơn alcohol
Có những phản ứng dựa trên tính chất hóa học
Phản ứng với NaOH
Phản ứng với Na2CO3
Phản thế nguyên tử H của vòng benzene
2,4,6 - tribromophenol (kết tủa trắng)
2,4,6 - trinitrophenol
(tinh thể màu vàng, xúc tác với acid sulfuric đặc và tác dụng với HNO3)
Điều chế phenol từ cumene (C9H12) và còn lại CH3COCH3 (acetone)