Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HYDROCARBON - Coggle Diagram
HYDROCARBON
ALKANE
CnH2n+2 ( với n >= 1)
Hydrocarbon no do có liên kết đơn
Alkane từ 4C trở lên sẽ có đồng phân
Alkane mạch không phân nhánh thì tối đa mỗi C liên kết với 2C khác
Mạch nhánh còn được xem là nhóm thế alkyl
1-> 4C: khí
Lớn hơn 4C: lỏng/rắn
Kém tan trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ
Có những phản ứng dựa trên tính chất hóa học
Phản ứng thế halogen
Phân tử hydrogen trong alkane dần bị thay thế bởi halogen
Phản ứng cracking
Làm cho mạch carbon ngắn lại
Phản ứng reforming
Làm cho mạch carbon dài hơn
Phản ứng oxi hóa
ALKENE
Hydrocarbon không no do có liên kết đôi
CnH2n
Có đồng phân cấu tạo gồm
Vị trí liên kết bội
Mạch carbon
Hình học (trans và cis)
Nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi cúa Alkane
Nhỏ hơn 5C; khí
Hầu như không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ
Gồm một liên kết sigma và một liên kết pi
Có những phản ứng dựa trên tính chất hóa học
Phản ứng cộng
Cộng hydrogen (thành Alkane)
Cộng halogen (tạo dihalogeno alkane)
Cộng halogen halide (Quy tắc Markovnikov)
Cộng hydrate (có xúc tác acid mạnh -> tạo thành alcohol)
Phản ứng trùng hợp alkene
Phản ứng oxi hóa
Với KMnO4
Phản ứng đốt cháy
ARENE
Hydrocarbon thơm
Những phân từ này chứa vòng benzene
Benzene (C6H6) - Toluene (C7H8) - Xylene (C8H10) thuộc cùng một dãy đồng đẳng
CnH2n-6
Ngoài dãy đồng đẳng, còn các hydrocarbon khác như
Hydrocarbon thơm mà
mạch nhánh chứa liên kết đôi
-> Styrene
Hydrocarbon thơm do
2 hay nhiều vòng ghép lại
-> Naphthalene
Khi có 2 nhóm thế, có 3 kiểu gọi tên
o (ortho) - 1,2
m (meta) - 1,3
para (p) - 1,4
Dãy đồng đẳng của benzene thường là ở dạng lỏng hoặc rắn
Có mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước và kém tan trong nước
Độ tan trong nước lớn nhất trong các loại hydrocarbon
Có những phản ứng dựa trên tính chất hóa học
Phản ứng thế
Thế halide (xúc tác FeBr3 hoặc FeCl3 -> thành halogeno benzene)
Nitrogen hóa (Tác dụng với HNO3 với xúc tác H2SO4 -> sản phẩm giống alkylbenzene ở thế halide)
Phản ứng cộng
Cộng hydrogen (Thành cyclohexane)
Cộng chlorine (Thành 1,2,3,4,5,6 - hexachlorocyclohexane)
Phản ứng oxi hóa
Với KMnO4 (Thành Potassium Benzoate hoặc Benzoic acid (trong môi trường acid)
Phản ứng đốt cháy
ALKYNE
Hydrocarbon không no
CnH2n-2
Có các đồng phân cấu tạo gồm
Vị trí của liên kết bội
Đồng phân mạch carbon
Nhiệt độ sôi của alkyne thấp hơn nhiệt độ sôi của Alkane
Hầu như không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ
Gồm một liên kết sigma và 2 liên kết pi
Có các phản ứng dựa trên tính chất hóa học
Phản ứng cộng
Cộng hydrogen (Thành alkene mà không dừng lại ở việc tạo Alkane)
Cộng halogen (tạo dihalogeno alkane)
Cộng hydrogen halide (Quy tắc Markovnikov)
Cộng nước (xúc tác là acid mạnh -> tạo thành alcohol)
Phản ứng của alk-1-yne với bạc nitrate trong ammonia
Phản ứng oxi hóa
Với dung dịch KMnO4
Phản ứng đốt cháy