Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HOẠT ĐỘNG CN: NHAI,BÚ, NUỐT - Coggle Diagram
HOẠT ĐỘNG CN: NHAI,BÚ, NUỐT
CN NHAI
Mô hình phản xạ có ĐK được hướng dẫn thành lập bởi các cơ quan cảm thụ ở NC, các khớp TDH và cảm giác xúc giác của lưỡi và NM miệng
Động tác nhai ở người thể hiện kiểu nhai hỗn hợp: cắt+nghiến dọc (đv ăn thịt), nghiền ngang (đv nhai lại), đua tới lui (đv gặm nhấm)
-
NUỐT
- Pha họng (ko tự chủ)
- Diễn ra rất nhanh, khoảng 0,01s, nhiều hđ
--->duy trì đường ăn và bảo vệ đường thở
- Khẩu cái mềm nâng, căng; cơ khẩu hầu co->đóng khoang mũi
- Xương móng:nâng lên (cơ hàm móng co), thanh quản nâng lên và nắp thanh quản đóng lại --->ngăn hô hấp trong khi thức ăn qua
- HD ở vị trí LMTĐ hay TXLS-->cố định vị trí phía sau hơn của HD
- Cân bằng áp lực với tai giữa (do cơ hầu mở lỗ ống vòi Eustachi)
- Pha thực quản (KO TỰ CHỦ)
- Các cơ vùng hầu giãn ra, HD trở lại vị trí nghỉ, hô hấp hồi phục lại
- Viên thức ăn đi qua thực quản->dạ dày
- Pha trong miệng (chủ động)
- Đặt thức ăn đã nghiền trên mặt lưỡi và khẩu cái
- Đầu lưỡi tựa lên khẩu cái
- Có cơ tg thứ tự: cơ chân bướm trong->cơ TD (cơ nhị thân+cơ hàm móng)->cơ cắn.
- Đóng miệng kín ->cơ mặt, cơ vòng miệng, cơ lưỡi.
- Lưỡi uốn cong ->đẩy thức ăn ra sau
-
- Nuốt ở trẻ em gọi là "nuốt nhũ nhi": được điều khiển bởi dây TK sọ VII
-->các R ko tiếp xúc nhau
- Nuốt ở người lớn(>12y khi R nanh xh): dây TK V chi phối (nếu mất hết R thì dây VII chi phối)--->các R tx nhau
- Động tác nuốt trống diễn ra suốt ngày đêm -->các R ở vị trí LMTĐ hay tiếp xúc lui sau ---> thời gian tx R diễn ra trong khi nuốt nhiều hơn khi nhai
3 gđ
Nhai/Nghiền
Sự nhai bình thường: trong 1 khoang kín, 2 môi chạm nhau, màn hầu đóng vào lưng lưỡi
- Bản nhai R sau và hđ HD cho phép nghiền thức ăn hq
- R sau gần KTDH-->lực nén tăng thêm do giảm chiều dài cánh tay đòn ( đòn bẩy loại III)
- Diện tích màng NC ở R sau lớn hơn nên ngưỡng chịu đau R cửa thấp hơn
- Lực nhai giữa các R cối từ: 50-150kg và giảm 1/3 ở R trước
CÚ NHAI (Chewing stroke)
- Cú nhai hoàn chỉnh: kiểu hình giọt lệ bao gồm vđ há-đóng hàm
- Mỗi cú nhai gồm 3 pha: (Cắn/Dập/Nghiền)
--> Pha mở: LMTĐ đến bên KLV với trượt (tx ở nội phần múi chịu bên KLV) =1,5mm và HD hạ xuống 16-18mm
--> Pha đóng: HD sang bên khoảng 6mm sv đường giữa, sau đó đóng hàm
(tx trượt diễn ra trên nội phần múi hướng dẫn bên LV)=1,5mm-->Pha nhai nghiền: bắt đầu khi thức ăn đặt giữa các R và các R đạt LMTĐ ở pha này
(múi ngoài R dưới đối diện với múi ngoài R trên BLV, kc giũa các mặt nhai=3mm)
- Tốc độ ở gđ mở hàm > gđ đóng hàm
- Sự nhai có thể đứ trên "CUNG R NGẮN" vs ăn khớp RCN (vd: người lớn tuổi mất R sau ko muốn PH
VĐ sang BLV: đc hướng dẫn bởi sự tx của ngoại phần múi chịu HD với nội phần múi ngoài HT
KLV: thường ko có tx, nếu có tx là nội phần múi trong R trên và nội phần múi ngoài R dưới (KC thăng bằng)
LỰC NHAI:
- R sẽ dịch chuyển trong khi nhai để giảm nhẹ chấn động hại đv R
- 2 gđ:
--->gđ đầu: nhanh, lực nhỏ
--->gđ sau: chậm, lưc mạnh __ R STOP dịch chuyển
- Lực nhai thường 7-15kg
THÓI QUEN NHAI
- Nhai 1 bên: do sd thức ăn mềm/do bệnh lý R/ RL TDH (họ thường nhai bên khớp đau vì áp lực lên lồi cầu BLV < lồi cầu KLV)
ĐỘNG TÁC NHAI Ở TRẺ EM
- Người lớn: HD há thẳng xuống->đưa sang bên->đóng lại LMTĐ
- Trẻ em: HD đưa sang bên trước trong gđ HÁ
- 3 yếu tố qđ kiểu nhai: cơ -TK, KTDH, KC (hình dạng R)
-
-
BÚ
- Nâng hàm và đưa thân lưỡi lên trên và ra sau
--->tăng áp lực trong khoang miệng và đẩy sữa vào họng
--->kích thích sự co các cơ khít hầu và động tác nuốt
- Bú có phối hợp vs cơ nhai để duy trì vị trí HD
- Đường thở vẫn duy trì trong khi bú
- Trẻ bú bình: ko có pxa bài xuất sữa
- Tạo áp lực âm: HD hạ xuống, thân lưỡi xuống dưới và ra trước+kích thích Rec ở trong và quanh đầu núm vú (chủ yếu)
--->sữa trào ra