Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỘNG MẠCH CẤP MÁU CHO ĐẦU - MẶT - CỔ, Screenshot 2023-12-05 162212, Ngăn…
ĐỘNG MẠCH CẤP MÁU CHO ĐẦU - MẶT - CỔ
ĐM dưới đòn
nguồn chính cấp máu cho chi trên, các nhánh bên hỗ trợ ĐM cảnh
phần trước cơ bậc thang
phần sau cơ bậc thang
đoạn ngoài cơ bậc thang
bên trái không có quai dưới đòn
vì TK quặt ngược bên trái xuống tới cung ĐMC mới quặt ngược lên
ĐM dưới đòn trái - đường đi và liên quan
nằm lệch sau so với ĐM cảnh chung trái
các nhánh bên
thân giáp cổ
giáp dưới
ngang cổ
trên vai
ĐM đốt sống
ĐM ngực trong
thân sườn cổ
cổ sâu
gian sườn trên
áp dụng lâm sàng các nhánh ĐM dưới đòn
ĐM đốt sống
có thể tắt do xơ vữa
chóng mặt
rối loạn thị giác
rối loạn chức năng các nhánh thân não
Hệ thống ĐM cảnh
nguyên ủy
bên phải
khớp ức đòn
bên trái
cung ĐMC
đường đi và liên quan đoạn ngực
phía trong
khí quản
thực quản
TK, mạch máu
TK hoành, TK lang thang, TK quặt ngược, ống ngực, ĐM dưới đòn trái
phía ngoài
phổi, màng phổi
đi trước - ngoài
thực quản ngực
ống ngực
đi trước - trong
ĐM dưới đòn trái
chia 2 nhánh tận ở bờ trên sụn giáp (C4)
ĐM cảnh chung - đường đi và liên quan đoạn cổ
bao cảnh
TM cảnh trong
ĐM cảnh chung
TK lang thang
thùy bên tuyến giáp
phía ngoài được che phủ bởi cơ
cơ dưới móng
cơ vai móng, gân cơ bắt chéo với ĐM cảnh
phía sau
mỏm ngang các đốt sống cổ
đặc biệt là củ cảnh của đốt sống cổ C6
các cơ trước, bên sống
KHÔNG cho nhánh bên, chỉ cho nhánh tận
đoạn sắp chia nhánh => phình to thành
xoang cảnh
,
có tiểu thể cảnh
- tiểu thể cảm nhận áp lực máu
(thụ thể cảm nhận hóa học)
Cao huyết áp
Ấn vào xoang cảnh - tạo áp lực - tạo tín hiệu feedback giảm huyết áp
liên quan trước với
TM cảnh trong
cơ ức giáp
cơ ức móng
nguyên ủy cơ ức đòn chũm
liên quan phía trong với
khí - thực quản
liên quan phía sau với
đỉnh phổi và màng ngoài phổi
liên quan phía ngoài với
ĐM dưới đòn (và các nhánh của nó)
TK lang thang
ống ngực (bên trái)
ống bạch huyết phải (bên phải)
ĐM cảnh ngoài - đường đi và liên quan
Tam giác cảnh
bờ trước
cơ ức đòn chũm
bờ sau
cơ vai móng
bờ dưới
bụng sau cơ nhị thân
bụng sau cơ 2 thân
Chia ĐM Cảnh ngoài
Đoạn chạy trong vùng cổ (trong tam giác cảnh)
Đoạn chạy trong nhu mô tuyến nước bọt mang tai
ĐM cảnh ngoài chia nhánh bên, ĐM cảnh trong không chia nhánh bên ở đoạn cổ
Chia nhánh ở bờ sau cổ hàm
ĐM hàm
chạy mặt trong ngành hàm, bắt chéo với
cơ chân bướm ngoài
(chia ĐM hàm thành 3 đoạn)
chia thành
11 nhánh
(do ĐM hàm chui sâu vào phía trong ngành hàm)
cấp máu cho hàm trên, hàm dưới, ổ mũi, các cơ nhai
ĐM thái dương nông
cho nhiều nhánh chi phối phần trên của mặt và da đầu
chia thành
5 nhánh
nhánh đỉnh
ĐM tai trước
nhánh trán
ĐM gò má ổ mắt
ĐM mặt ngang
NHƯNG KHÔNG cung cấp máu cho các cơ quan nằm trong hộp sọ và ổ mắt
các nhánh bên (6 nhánh)
ĐM giáp trên
ĐM thanh quản trên
cấp máu cho tuyến giáp
nhánh dưới móng
ĐM lưỡi
có
2 lần bắt chéo
với
TK XII (thần kinh hạ thiệt)
Cung cấp máu cho lưỡi và sàn miệng
ĐM mặt
xuất phát chạy vòng qua tuyến nước bọt dưới hàm và ngành hàm, trèo qua bờ dưới, chạy lên góc trong ổ mắt ->
ĐM góc
ĐM hầu lên (nhỏ nhất)
ĐM chẩm
cấp máu vùng sau da đầu
ĐM tai sau
cấp máu cho vùng thái dương
đều có nhánh nối với bên đối diện
LƯU Ý
Khi chui ở trong tuyến nước bọt mang tai thì nằm ở giữa phần sâu và phần nông của tuyến, nằm sâu hơn các nhánh TK mặt.
Đoạn ngoài sọ không cho nhánh
Đoạn chạy trong
ống cảnh
ĐM cảnh trong - đường đi và liên quan
đoạn trong ống cảnh
1 nhánh bên duy nhất: nhánh cảnh nhĩ
chạy trong
ống cảnh
Lướt
qua lỗ rách
Trên người sống, đoạn dưới lỗ rách bị bịt lại,
không thông
từ ngoài vào trong và ngược lại
ĐM cảnh chui qua ống cảnh --> lướt qua lỗ rách
chạy song song chạy ra trước, bện một góc vuông
Chạy qua 2 yên bướm của xoang bướm
Bờ mỏng
Do hiện tượng đập ĐM --> bờ không đều --> tiêu xương --> lỗ rách
Sau khi lướt qua lỗ rách, chạy qua 2 yên bướm --> chạy vào
xoang TM hang
, trước khi chia nhánh tận thì cho nhánh
ĐM mắt
(thông nối với ĐM góc ở mặt)
cho
4 nhánh tận
(TK X, XI, XII)
ĐM não giữa
ĐM não trước
ĐM thông sau
ĐM mạch mạc trước
cấp máu cho phần lớn não và nhãn cầu
Liên quan với 3 dây TK vận nhãn (III, IV, VI)
và 2 nhánh đầu TK sinh 3
chia 4 đoạn
đoạn cổ
C1
không có nhánh
đoạn trg xương đá
C2: đoạn đá
nhánh cảnh nhĩ
nhánh ống chân bướm (nhánh vidian, khi có khi không)
C3: đoạn lỗ rách
đoạn trong não
C5
đoạn mấu giường (quật ngược ở mỏm yên bướm trước)
C6
đoạn ổ mắt
nhánh ổ mắt = ĐM mắt
nhánh tuyến yên trên
C7
đoạn thông sau
2 nhánh bên
thông sau
mạch mạc trước
2 ngành cùng
não trước
não giữa
đoạn xoang hang
C4
nhánh màng não
nhánh tuyến yên dưới
thắt mạch
ĐM cảnh chung không thể thắt được
do mô não là 1 mô quý tộc
thắt 1 bên ĐM cảnh trong
gây liệt do cắt máu cung cấp đột ngột
tìm 2 nhánh tận của ĐM cảnh chung
thắt nhánh có nhiều nhánh bên liên kết
GP bề mặt
mốc khớp ức đòn
mốc ngay sau củ hàm
mốc bờ trên sụn giáp
mốc sụn nhẫn (C6)
Mốc vàng - Tiểu thể cảnh - Mốc chia động mạch cảnh ngoài và động mạch cảnh trong
Tiểu thể cảnh
Ngăn cách ĐM cảnh ngoài - ĐM cảnh trong
Các nhánh 3 dây cuối
Các cơ bám vào mỏm trâm
Cơ trâm lưỡi
Cơ trâm hầu
cơ trâm móng
DC trâm hàm
kiến thức cần nhớ
sự sắp xếp từ nông vào sâu ở tuyến nước bọt mang tai
TK mặt
TM sau hàm
ĐM cảnh ngoài