Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 4
Quản lý dự trữ, Kiểm soát chi phí hàng dự trữ và tránh tình…
Chương 4
Quản lý dự trữ
Khái niệm
Là quá trình giám sát và kiểm soát việc đặt hàng, lưu trữ và sử dụng vật liệu hoặc sản phẩm trong một doanh nghiệp hoặc tổ chức nhằm đảm bảo duy trì mức tồn kho lý tưởng
Mục tiêu
Tính đáp ứng nhanh
Đảm bảo sẩn xuất liên tục, đáp ứng nhu cầu của khách hàng -> chi phí kho rỗng - Stock out
-
Thành phần
Chi phí dự trữ
-
Chi phí hàng dự trữ
-
Chi phí gián tiếp
Những chi phí không thể quy trực tiếp đén đơn vị sản xuất -> Được xem là chi phí sản xuất chung
-
-
-
-
-
-
-
Phân loại hàng dự trữ
Kỹ thuật phân loại ABC
- Nhóm A: 20% số lượng, đóng góp 80% lợi nhuận
- Nhóm B: 40% số lượng, đóng góp 15%
- Nhóm C 40% số lượng, đóng góp 5%
Hệ thống hàng dự trữ
VMI - vendor managed inventory
Quản lý tồn kho bởi NCC
Là phương thức trong đó NCC chịu trách nhiệm về mức độ lưu kho của người bán đối với các sản phẩm của mình
VMI có ký gửi hàng hóa
NCC gửi nhờ hàng hóa trong kho NB, NCC đặt tại kho và lúc nào NB muốn bán thì bán luôn lượng trong kho
VMI không ký gửi
NCC không gửi hàng hóa trong kho NB, chỉ truy cập và theo dõi dữ liệu để dự báo nhu cầu phục vụ
Lợi ích
- Giảm chi phí quản lý
- Giảm mức độ tồn kho
- Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Tăng khả năng dự báo của NCC
- Thiết lập MQH với NCC và bán lẻ
-
-
-
-
-