Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKII - Coggle Diagram
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKII
PRONUNCIATION
Stress in two-syllable words
a.Danh từ, tính từ và trạng từ: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: housewwork (n), Happy (adj), sometimes (adv).....
Ngoại lệ: bamBOO (n): tre,trúc
surPRISE (n): bất ngờ
aFRAID (adj.): e ngại
b.Động từ và giới từ: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: Revise (v), Repeat (v), About (pre),......
Ngoại lệ: FINish (v.): hoàn thành
Open (v.): mở
SUFFer (v.): chịu đựng
Rhythm in sentences
Nhịp điệu là gì?
Nhịp điệu là một chuỗi âm thanh hoặc chuyển động đều đặn.
Ví dụ về từ nội dung:
Danh từ: Terry, car, dinner
Động từ: eat, study, drive
Tính từ: blue, large, oval
Trạng từ: quietly, smoothly, equally
Đại từ: that, theirs, himself, what
Ví dụ về từ chức năng:
Trợ động từ: may, do, have (nếu không có động từ chính)
Giới từ: under, around, near
Liên từ: but, not
Từ hạn định: the, some, each
Tính từ sở hữu: my, your, our
Thời gian nhấn trọng âm
Một số ngôn ngữ có thời gian đọc âm tiết và một số khác có thời gian nhấn trọng âm. Ở những ngôn ngữ có thời gian đọc âm tiết, thì các âm tiết có cùng độ dài và số lượng âm tiết quyết định độ dài thời gian để nói một câu nào đó.
GRAMMAR
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Cấu trúc thì tương lai đơn
c. Câu nghi vấn: Will + S + V(nguyên thể)?
=> Yes, S + will./ No, S + won't
b. Câu phủ định: S + will not + V (nguyên thể)
a. Câu khẳng định: S + will + V (nguyên thể)
Cách sử dụng thì tương lai đơn
a. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.
Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.
b. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ., thƣờng đi kèm với các động từ: think, suppose,
guess, ...
Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
c. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
d. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương
lai.
Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại một để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU "MIGHT"
Định nghĩa và cách sử dụng động từ "might"
“might” (có thể) là động từ khuyết thiếu, động từ theo sau “might” được giữa nguyên ở dạng nguyên thể.
Chúng ta thường dùng might để nói về cơ hội (khả năng) điều gì đó sẽ xảy ra hay thành sự thật (mang tính phỏng đoán).
Cấu trúc với động từ "might"
a. Câu khẳng định: S + might + V (nguyên thể)
b. Câu phủ định: S + might not + V (nguyên thể)
c. Câu nghi vấn: Might + S + V nguyên thể?
=> Yes, S + might/ No, S + might not
MẠO TỪ
Mạo từ "a"
a. Định nghĩa
Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm.
Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng phụ âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”.
b. Cách dùng
Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên)
Dùng trong các từ ngữ chỉ lượng nhất định
Mạo từ "an"
a. Định nghĩa:
Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm ("a", "e", "i", "o", "u").
Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”
b. Cách dùng
Tương tự như mạo từ "a, mạo từ "an"thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên).
Mạo từ "the"
a. Định nghĩa
Mạo từ "the" đứng trước danh từ đếm được và không đếm được đã được xác định.
b. Cách dùng
Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người nghe đã biết được đối tượng mà người nói nhắc đến là gì)
Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có duy nhất.
Đứng trước danh từ riêng chỉ họ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cả gia đình.
Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Cấu trúc: the most + adj/ the adj-est
Trường hợp không dùng mạo từ
Trước các danh từ riêng chỉ tên về địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã,..
Trước thứ, năm
Trước các môn thể thao
Trước Danh từ chỉ phương tiện vận tải như là by bus/by train/by plane/by car/on foot/on horse-back.
Trước danh từ chỉ tên ngôn ngữ
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1
Định nghĩa câu điều kiện
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Cách dùng câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + S + V (s/es), S + will + V nguyên thể