Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH LÍ TIÊU HÓA, HỆ TIÊU HÓA, Kiến thức thêm, _50b48c6b-2eb8-4416-a0c5…
SINH LÍ TIÊU HÓA
-
-
Thực quản
Sóng nhu động
Khi thức ăn đi tới đâu gây phản xạ trên co lại, dưới mở ra
-
-
-
Giả sử thực quản chỉ có chức năng hấp thu, nếu chỉ cho phép chọn một loại sóng thì loại nào không phù hợp?
Dạ dày
-
-
Ăn chay thì sự tống xuất các chất vào tá tràng nhanh hơn ăn mặn, do lượng đạm-mỡ nhiều => tăng tiết Gastrin
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Gan
-
Muối mật
bao xung quanh lipid, đầu kỵ nước hướng vào trong, ưa nước ra ngoài
-
-
-
Còn chuyển fructose, galactose thành glucose
-
Ruột
Aminopeptidase, enterokinase
-
-
-
-
Chức năng hấp thu
-
Protein
Cơ chế đồng vận chuyển với Na, đối với acid amin
Tuy nhiên...(chắc là vẫn có hấp thu nguyên vẹn 1 số loại protein) - Kháng thể bản chất là protein nhưng khi vào cơ thể không bị phân hủy thành aa mà được giữ nguyên vẹn
-
Miệng
Men amylase
Tác động lên cầu nối
Tạo ra đường đôi
Đường đơn: Glucose, Fructose, Galactose
-
-
Cơ thể chỉ hấp thu được đường đơn, axitamin
Dịch tụy
-
Các men tiêu hóa
Men tiêu đạm
-
-
Carboxypeptidase
Men tác động đầu Carboxyl của chuỗi peptide làm 1aa được giải phóng và đoạn peptide cỏn lại thiếu 1 aa
-
Men tiêu mỡ
Lipase
Tác động lên C1, C3 của Triglyceride
-
HỆ TIÊU HÓA
sinh lí gan
cấu trúc giải phẫu
cơ quan lớn nhất, nặng 1.5kg
-
-
-
-
-
-
-
-
chuyển hóa lipid
lipid
gan
-
cholesterol, phospholipid, lipoprotein
-
-
-
tiêu hóa ở ruột
-
-
-
-
-
-
-
-
hấp thu ở ruột non
-
Na+
-
-
-
-
tác dụng
giúp hấp thu glucose, acid amin, chất khác (H+, Cl-)
-
-
Ca2+
-
cơ chê
vit D hoạt hóa chất chuyên chở, bơm Ca2+ ATPase, hoặc hoán đổi Na+
-
-
-
-
hấp thu protein
tá tràng và hỗng tràng chủ yếu, hấp thu giống glucose
-
tiêu hóa ở dạ dày
hoạt động hấp thu, chỉ với đối tượng
-
-
hoạt động cơ học
-
chức năng
-
trộn thức ăn với dịch vị
-
sóng co thắt, quả lắc, nhu động, phản nhu động
-
-
các sóng co thắt rất yếu xuất hiện ở thân dạ dày, cứ mỗi 60-90 lần/phút
-
các sóng được điều hòa bởi gastrin, motilin (tiết giữa 2 bữa ăn), cùng với TK X
-
-
-
tuyến đáy vị phân bố ở toàn bộ dạ dày (trừ bờ cong nhỏ), có
-
-
TB cổ tuyến
bài tiết chất nhầy, HCO3-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Kiến thức thêm
-
-
-
LDL Cholesterol (Low Density Lipoprotein): Nó có chứa mật độ lipoprotein thấp và được xem là một loại Cholesterol xấu đối với cơ thể. Cholesterol xấu này có thể gây ra các bệnh lý nguy hiểm cho cơ thể như đột quỵ, xơ vữa động mạch, sỏi thận, nhồi máu cơ tim,… khiến người bệnh tử vong
tỷ trọng của các thành phần như sau: Cholesterol ( 26%), chất béo trung tính (10%), protein ( 25%), chất béo khác ( 15%)
VLDL: cũng là một loại cholesteron xấu cho cơ thể, nhưng lượng mỡ nhiều hơn, nhẹ hơn
tỷ trọng các thành phần như sau: cholesterol (10%), chất béo trung tính ( 70%), protein ( 10%), các chất béo khác (10%).
HDL-Cholesterol (High Density Lipoprotein Cholesterol): mỡ tốt, cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao
-
-
-
-
-
-
SÓNG NHU ĐỘNG
SÓNG PHÂN ĐOẠN
Gastrin - Pha tế bào
Gastrin - Pha Gastrin
CON ĐƯỜNG HÓA HỌC
SỰ TIẾT HCl
ĐIỀU HÒA DẠ DÀY
MUỐI MẬT