Coggle requires JavaScript to display documents.
Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm -OH Ví dụ : 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
Phản ứng tạo thành ether Ví dụ : 2C2H5OH -> C2H5-O-C2H5 + H2O
Phản ứng tạo thành alkene Ví dụ : CH3CH2-OH -> CH2=CH2 + H2O
Phản ứng oxi hóa Alcohol
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn Ví dụ C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Ví dụ : CH3CH2OH + CuO -> CH3-CHO + Cu + H2O
Phản ứng riêng của polyalcohol Ví dụ : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 -> [C3H5(OH)20]2Cu + H2O
Ethanol được điều chế bằng phản ứng hợp nước của ethylene lên men tinh bột
Glycerol được điều chế từ propylene hoặc chất béo.
Dùng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong chất trung gian để th chất hữu cơ
Được dùng trong các lĩnh vực thực phẩm và đồ uống, sử dụng trong y tế
Pha chế như cocktail là đồ uống có cồn
Alcohol có nhiều hơn 1 nhóm -OH gọi là polyalcohol
Bậc alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm -OH.
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là C,H, OH(n≥1).
Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức hydroxy (-OH) Iiên kết với nguyên tử carbon no
Alcohol đơn chức Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e ở cuối)-Số chỉ vị trí nhóm (–OH)–ol
Alcohol đa chức Tên hydrocarbon-Các số chỉ vị trí nhóm (-OH)-Từ chỉ số lượng nhóm –OH(di, tri,…)+ol
Ở điều kiện thường, các alcohol tồn tại ở thể lỏng (C≤12) hoặc rắn (C>12).
Polyalcohol có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol đơn chức có pt khỏi tương đương.
Có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có ptk tương đương. Nhiệt độ sôi tăng khi ptk tăng
Do tạo được liên kết hydrogen với nước nên các alcohol có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước, độ tan giảm khi số ngtu C tăng