Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hệ hô hấp - Coggle Diagram
Hệ hô hấp
hầu hết phần dẫn khí được lót bằng BM trụ giả tầng có lông chuyển = BM hô hấp
TB trụ có lông chuyển
khoảng 300 lông chuyển/đỉnh TB
TB đài
TB bàn chải
phía dưới cực đáy có những đầu tận cùng TK
TB hạt nhỏ
thuộc hệ thống TK nội tiết
cảm nhận TK
tạo hormon
đẩy vào máu
TB đáy
tạo ra tất cả TB của BM hô hấp
phần dẫn khí ngoài phổi
khoang mũi
tiền đình mũi
BM lát tầng không sừng hóa
niêm mạc hô hấp
BM trụ giả tầng có lông chuyển
lớp đệm
thể Swell = TM giãn rộng
giúp sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài
các tuyến tiết nhầy và tiết nước
BM khứu giác
BM trụ giả tầng
TB nâng đỡ
TB đáy
TB khứu giác
nơ ron 2 cực
màng đáy có tuyến tiết nước lớn (tuyến Bowman)
tạo dịch => dễ xác định mùi
hầu
mũi hầu
BM trụ giả tầng có lông chuyển
khẩu hầu
BM lát tầng không sừng
thanh hầu
BM lát tầng không sừng
liên quan vòng Waldeyer
vòng cung mô lympho
thanh quản
lớp niêm mạc
BM trụ giả tầng có lông chuyển
lớp đệm
nhiều sợi chun
tuyến tiết nước
tuyến tiết nhầy
dây thanh âm
BM lát tầng không sừng hóa
lớp sụn xơ
sụn trong
sụn chun
MLK xơ
khí quản và phế quản gốc
BM trụ giả tầng có lông chuyển
MLK thưa không giàu sợi chun
phần dẫn khí trong phổi
phế quản
lớp niêm mạc
BM trụ giả tầng có lông chuyển
màng đáy
những bó cơ trơn xoắn ốc đan chéo nhau
gấp nếp niêm mạc
nhiều sợi chun
lớp dưới niêm mạc
tuyến tiết nước
tuyến tiết nhầy
lớp sụn
vòng sụn tròn hoàn toàn
vỏ ngoài
MLK xơ
tiểu phế quản chính thức
dẫn khí cho 1 tiểu thùy
thành không có sụn và tuyến
BM trụ đơn có lông chuyển
tiểu phế quản tận
BM vuông đơn có lông chuyển
không có TB đài
có TB Clara
TB hình trụ không có lông chuyển
rải rác TB TK nội tiết
tiết serotonin
lớp đáy
cơ trơn
sợi chun
lớp cơ của phế quản và tiểu phế quản tận
chịu ảnh hưởng
TK giao cảm
tăng đường kính phế quản
TK phó giao cảm
giảm đường kính phế quản
peptide TK nội tiết
thành không có sụn và tuyến
phần hô hấp
tiểu phế quản hô hấp
BM vuông đơn có lông chuyển
có TB Clara
MLK bên dưới
cơ trơn
sợi chun
ống phế nang
BM của phế nang
mạng lưới bao quanh lỗ mở vào túi phế nang và phế nang
mô chun
phế nang dãn ra khi hít vào và co lại khi thở ra
mô lưới
mạch máu và thành phế nang không bị dãn ra quá mức
phế nang
MLK của mao mạch xung quanh mỗi phế nang
sợi chun
sợi lưới
màng trao đổi khí
chất surfactant
bào tương phế bào I
màng đáy phế bào I hòa vào màng đáy TB nội mô
TB nội mô và bào tương TB nội mô
vách phế nang được lót bằng 2 loại TB
phế bào I
chiếm 97% bề mặt phế nang, nhưng số lượng chiểm 40%
liên kết giữa chúng: desmosome
dịch ngoại bào không vào khoang phế nang
phế bào II
liên kết với phế bào I: desmosome
bào tương có nhiều túi chứa thể lamellar
chứa surfactant
giảm sức căng bề mặt phế nang khi hít vào
tạo ra trong những tuần cuối của thai nhi
ngoài ra còn có TB bụi
đại thực bào phế nang
hiện diện trong phế nang và mô kẽ
thực bào hồng cầu và những phân tử đi vào phế nang
khoảng 300.000 phế nang
bề mặt trao đổi khí khoảng 140cm2