Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hệ nội tiết - Coggle Diagram
Hệ nội tiết
về mặt phôi thai học
nguồn gốc ngoại bì
tuyến yên
tuyến tùng
tủy thượng thận
nguồn gốc trung bì
vỏ thượng thận
tuyến buồng trứng
tuyến kẽ tinh hoàn
nguồn gốc nội bì
tuyến giáp
tuyến cận giáp
gan tụy nội tiết
bản chất hormone
protein (peptid, olygopeptid, glycopeptid)
insulin
glucagon
angiotensin
hormon tuyến cận giáp
hormone tuyến yên
ADH = vasopressin
hormon kích thích giải phóng Thyroxin
acid amin
thyroxin
acetylcholin
noradrenalin
melatonin
steroid
vỏ tuyến thượng thận và hormon sinh dục
cortisol
estradiol
progesterone
testosterone
aldosteron
androgen
tuyến cận giáp
TB chính
2 loại TB
TB sáng
TB đậm
chứa hormon cận giáp (
PTH
)
tăng canxi máu
giảm phosphat máu
TB ưa acid
bắt đầu xuất hiện từ lúc 7 tuổi và tăng dần theo độ tuổi
kích thước lớn hơn TB chính
không có cấu tạo kiểu lưới
tuyến yên
thùy trước (75% trọng lượng)
thùy tuyến
phần tuyến
TB ưa acid (40%)
TB hướng thân (somatotrop)
GH
TB hướng tuyến vú (mammotrop)
Prolactin (PRL = LTH)
tập trung ngoại vi thùy trước
PAS (-), vàng da cam (+)
TB ưa base (10%)
vùng giữa thùy trước
PAS (+), vàng da cam (-)
TB hướng tuyến sinh dục
FSH - kích thích nang trứng
kích thích quá trình phát triển nang trứng ở nữ
tạo tinh ở nam
LH - hoàng thể hóa
kiểm soát sự chế tiết progesterone của hoàng thể
làm chín nang trứng
kích thích sự vỡ nang trứng chín
1 more item...
duy trì TB Leydig
kích thích sự chế tiết testosterone
TB hướng giáp trạng
TSH
kích thích chế tiết T3, T4
TB hướng vỏ
ACTH
chế tiết hormon vỏ thượng thận
TB kỵ màu (50%)
những TB sinh ra TB ưa acid hoặc TB ưa base
cũng có thể là những TB ưa acid hoặc base không còn hạt chế tiết do đã chế tiết liên tục
tập trung thành đám ở vùng giữa thùy trước
phần củ
FSH
LH
phần trung gian
MSH
lipotropin
thùy sau
thùy thần kinh
TB tuyến yên
TB TK đệm
sợi trục của TB TK thuộc hypothalamus
đầu tận cùng tiết
ADH = vasopressin
oxytocin
tuyến giáp
thành nang là BM vuông đơn
tựa lên màng đáy
TB nang
tổng hợp và chế tiết
thyroglobulin
tích lũy trong lòng nang tuyến giáp
TB có nhiều vi nhung mao hướng vào lòng nang giáp
TB cận nang
tế bào C
lớn và ít nhuộm màu hơn TB nang
tổng hợp và chế tiết
canxitonin
giảm canxi trong máu, tăng quá trình tạo xương
somatostatin
giảm chế tiết GH
sản phẩm chế tiết của BM tuyến giáp
thyroglobulin
liên quan T3, T4
tuyến thượng thận
thượng thận vỏ
nguồn gốc trung bì trung gian
chia 3 vùng
vùng cung (15%)
corticoid khoáng
mạnh nhất là
aldosterol
tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa và ống góp chung vùng vỏ thận
vùng bó (60% - dày nhất)
corticoid đường
cortisol (hydrocortison)
đóng vai trò chủ yếu
biến đổi protein thành glucose tích lũy glycogen trong gan
làm giảm mô bạch huyết
chỉ tác động lên triệu chứng chứ không phải nguyên nhân
vùng lưới
androgen
hormon sinh dục
không tích lũy chất chế tiết thành các hạt
steroid khuếch tán tự do qua màng
thượng thận tủy
nguồn gốc mào TK
ngoại bì
chế tiết
adrenaline và noradrenaline (dạng hoạt động của epinephrin và norepinephrin)
đều là catecholamin
nguồn gốc là acid amin Thyroxin