Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TY THỂ (Mi/Cri) và sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào, thực chất, lượng…
TY THỂ (Mi/Cri) và sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào
chiếm 10% thể tích TB
bào quan pleomorphic
có thể biến đổi được về số lượng và mặt hình thái
có thể tách ra thành 2 con hoặc nhập lại thành 1 con
mô tả được cấu trúc vi thể và siêu vi thể của ti thể
cấu tạo
màng ngoài -> khoang gian màng -> màng trong -> chất nền
màng ngoài
tính thấm rất cao
so với các màng sinh học khác
nhờ vào Porin
Porin là kênh protein không cổng
thấm không chọn lọc, thấm cả
H+
ATP
Coenzyme
Mitochodrial fusion
bệnh về Mfn2
bệnh Charcot -Marie-Tooth type 2A
liên quan tới cơ
cơ không vận động được, cơ quắp lại
đường dẫn truyền TK bị nghẽn lại do ti thể dày đặc ở đó
tín hiệu TK không thể truyền tới được
bệnh về OPA1
bệnh teo dây TK thị gen trội
Mitochondrial fission
bệnh về GDAP1
Charcot-Marie-Tooth type 3A
bệnh về OPA3
teo dây TK thị gen lặn
khoang gian màng
men Kinase
vận chuyển ATP ra ngoài
chứa H+
tạo sự chênh lệch điện thế
màng trong
không có Porin nên tính thấm chọn lọc
gấp nếp tạo thành mào ti thể
25% lipid
75% protein
chứa phức hợp nhiều men của chuỗi truyền điện tử
phức hợp F0F1
các protein tải
Cardiolipin
ngăn cản không cho H+ từ khoang gian màng thấm vào trong chất nền
luôn luôn tạo sự chênh lệch về điện tích và độ pH
nhờ đó mà chuỗi truyền điện tử mới hoạt động được
chất nền
có DNA, RNA, RIBOSOME
tạo được protein riêng cho ty thể
nhưng không đủ nên phải nhập thêm
qua các protein tải
màng ngoài: TOM
màng trong: TIM
DNA ti thể phụ thuộc
số lượng DNA bên trong ti thể
ở TB trứng: 5000 DNA ty thể
ở tinh trùng: 100 DNA ty thể
kích thước DNA ti thể
số lượng ti thể bên trong TB
có DNA riêng giống DNA vòng của vi khuẩn
mô tả được quá trình chuyển hóa năng lượng trong ti thể
đường phân
phân cắt glucose, acid béo
xảy ra bên ngoài ty thể
1 glucose
2 pyruvate
2 NADH
2 ATP
chu trình acid citric/chu trình Krebs
kết quả
2 CO2
3 NADH
1 FADH2
1 ATP
chuỗi truyền điện tử
hoạt động nhờ thang điện hóa Hidro
phức hợp chuỗi truyền điện tử
khối I
nơi NADH đi vào để bơm proton ra
những bệnh liên quan ty thể, các điểm đột biến ảnh hưởng nhiều nhất
khối II
nơi FADH2 đi vào để thả H+ ra
điện tích di chuyển lần lượt qua phức hợp III, phức hợp IV
cuối cùng tạo thành H2O
khối III
khối IV
tổng hợp ATP
hiểu được tầm quan trọng của ti thể trong tế bào
chứa ribosome giống ribosome 70S của VK (ribosome của cơ thể là 80S)
cấu trúc màng kép, giữa có khoang gian màng
đặc điểm bộ gen ti thể người
chứa 16.569 cặp base
2 đoạn xanh lá tổng hợp nên ribosome ty thể
12S rRNA
16S rRNA
22 tRNA để sài cho ty thể
những đoạn đánh số từ ND1 -> ND6
là những đoạn gen tổng hợp nên protein cho những phức hợp chuỗi truyền điện tử
để TB có thể tổng hợp ra năng lượng
khiếm khuyết DNA ti thể
bệnh LHON = bệnh di truyền thị giác Leber
mất thị lực trung tâm ở 2 mắt, không đau, 13-35t
gây ra bởi đột biến mtDNA, mã hóa một vài proteins thiết yếu giải phóng NL
50% là đột biến ở điểm LHON 11778
ảnh hưởng phức hợp 1 của chuỗi truyền điện tử
không phải tất cả các cá thể mang gen bệnh đều biểu hiện bệnh
đặc điểm
số lượng ti thể bên trong TB rất là nhiều
ti thể có rất nhiều hình dạng: que, gậy, cầu, trứng, hình vành khuyên (ôm lấy thân tinh trùng)
nhưng khi TB bước vào qtrinh phân chia: ti thể biến thành hình trứng
stress oxh cũng ảnh hưởng đến ti thể
mào ti thể
có các protein tổng hợp năng lượng cho TB
thực chất
NADH và FADH2 đã là hợp chất mang năng lượng
nhưng năng lượng lớn quá TB không dùng được
cắt năng lượng này ra thành từng phần nhỏ để TB sd
dùng NL này bơm proton thông qua chuỗi truyền điện tử
NL đính theo H+ xuôi chiều gradient nồng độ
chui qua phức hợp F0F1
khi chui qua => xả NL ra
NL được dùng để gắn Pi vào ADP để tạo ATP
điện tích đi kèm sẽ di chuyển từ ez này đến ez khác
cuối cùng tạo thành H2O
chuỗi truyền điện tử vận hành được nhờ vào thang điện hóa hidro
sự chênh lệch điện tích và chênh lệch pH
khoang gian màng rất nhiều H+
chất nền ít H+ hơn
1 glucose sẽ cho ra
10 NADH
2 FADH2
2 ATP
1 Palmitoyl CoA (acid béo)
31 NADH
15 FADH2
8 GTP
trong ti thể
2 pyruvate
2 acetyl CoA
2 NADH
2 acetyl CoA
6 NADH
2FADH2
2GTP
trong tế bào chất
1 glucose
2 pyruvate
2 NADH
2 ATP
lượng giá
đặc điểm của ty thể
có mặt ở hầu hết các TB Eu
mtDNA bị ảnh hưởng bởi nhóm ROS
số lượng và cấu trúc có thể biến đối tùy theo TB
trừ
là trung tâm NL và di truyền của TB
quá trình tạo ra năng lượng xảy ra chủ yếu ở đâu
khoang chất nền
Cardiolipin tìm thấy ở đâu
màng trong
ty thể có tính chất sau, trừ một
chứa thông tin di truyền như ở TB Eukaryote
ATP Synthase = F0F1
là phức hợp có 2 đầu
đầu F0 đính lên màng trong
đầu F1 có thể xoay được trong chất nền
xoay để thả NL ra