Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nghiên cứu khoa học - Coggle Diagram
Nghiên cứu khoa học
Các bước thực hiện đăng ký đề tài
2.1 Thời gian thực hiện đăng ký
Cấp hệ thống: nộp trước 15/10 năm T qua phần mềm QLKH. Sau thời gian trên xem xét duyệt vào quý 2 năm T+1
2.2 Hồ sơ đăng ký đề tài
Đăng ký thực hiện Nhiệm vụ KH &CN (gồm thuyết minh nội dung)
2.3 Các loại đề tài, mức kinh phí
2.3.1 Đề tài cấp hệ thống ứng dụng cho ít nhất 2 đơn vị trong hệ thống/ cấp hệ thống mưc độ chuyên sâu
Ứng dụng CNTT: Tối đa 8tr/1 người, tối đa 120 triệu/đề tài
Đề tai nghiên cứu về một lĩnh vực nghiệp vụ mới hoặc cấu phần trong chiến lược, kế hoạch phát triển của BIDV: Tối đa 6tr/1 người và tối đa 60 triệu/đề tài
Đề tài nghiên cứu pt spdv mới: Tối đa 6 triệu/người, tối đa 50tr/đề tài
Đề tài khác (cẩm nang, sổ tay): Tối đa 5 triệu/người và tối đa 40 triệu/đề tài
2.3.2 Đề tài cấp hệ thống ứng dụng trong phạm vi Ban/TT TSC
Tối đa 4 tr/người, 30 tr/đề tài
2.3.4 Đề tài cấp cơ sở
2.3.4.1 Đề tài ứng dụng CNTT: Tối đa 5tr/người, 40 tr/đề tài
2.3.4.2 Đề tài khác: Tối đa 4 tr/người, 15 tr/đề tài
2.4 Xét duyệt đề tài
Thành lập hội đồng con: Tối thiểu 5 người / 1 hội đồng xét duyệt
Tần suất xét duyệt: 1 lần đầu năm, 1 lần giữa năm (nếu có phát sinh)
Thường trực hội đồng xem xét và cho ý kiến
2.5 Nghiệm thu đè tài cấp hệ thống
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc nghiên cứu, thực hiện nộp hồ sơ nghiệm thu trên phần mêm quản lý kh
Xếp loại đề tài: Xuất sắc (>95, 100%, khen TGĐ), Tốt (85-95, 100%), Khá (75-85, 90%), Đạt (50 - 74, 80%), Không đạt (khách quan: 40%, tối đa 100tr, hoặc không tt
Thường trực xem xét và thành lập hội đồng nghiệm thu
Hồ sơ đề nghị nghiệm thu bao gồm: Đề nghị nghiệm thu theo mẫu; Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện; Các sp nghiên cứu theo thuyết minh; các văn bản liên quan
2.5 Truyền thông, nhân rộng, đánh giá đề tài: Sau 6 - 12 tháng kể từ thời điểm nghiệm thu, đánh giá kết quả triển khai đề tài
Các bước thực hiện đối với sáng kiến
Giải pháp có hiệu quả từ 3 tháng trở lên
Loại sáng kiến: Không xác định được số tiền làm lợi hoặc xác định được số tiền làm lợi (Hướng dẫn 6759/QĐ-BIDV 27/10/2022)
3.1 Các điều kiện của sáng kiến
3.1.1 Có tính mới, không trùng lắp, không phải dạng thuê chuyên gia
3.1.2 Thời điểm gửi hồ sơ không quá 1 năm kể từ thời điểm áp dụng sáng kiến, gửi trên phần mềm quản lý khoa học bất cứ thời điểm nào
3.1.3 Thường trực rà soát, xét công nhận sáng kiến 6 tháng 1 lần
Hồ sơ: Đề nghị công nhận sáng kiến theo mẫu, Quyết định sáng kiến cấp cơ sở (áp dụng với các đơn vị trực thuộc). Tài liệu đính kèm: Công văn triển khai giải pháp, xác nhận hiệu quả sáng kiến sau áp dụng)
3.2. Đánh giá, công nhận sáng kiến
Thành lập hội đồng sáng kiến (tổi thiểu 5 người/1 hội đồng). Ít nhất 2/3 thành viên đồng ý
Chi thù lao sáng kiến
Sáng kiến không xác định được số tiền làm lợi: Sáng kiến cấp hệ thống: 20 tr (tại 1-2 đơn vị), 30 triệu (>2 đơn vị)
30 tr (Sáng kiến do các đơn vị thành viên thực hiện ).
Câp cơ sở: 5 triệu (1 phòng), 10 triệu (>= 2 phòng)
Sáng kiến xác định được số tiền làm lợi: cấp hệ thống: 3% số tiền làm lợi do áp dụng trong 1 năm đầu, tối đa 60 tr
Sáng kiến cơ sở: tối đa 30tr
Sau khi sáng kiến áp dụng, hoặc áp dụng từ 1 năm trở lên, gửi báo cáo xác định số tiền làm lợi của sáng kiến về thường trực. Để thường trực
Khen thưởng sáng kiến tiêu biểu: Bằng tiền và nâng lương trước hạn: Giải nhất (25tr, tối đa 5 người nâng lương), Giải nhì (20 tr, tối đa 3 người nâng lương), Giải ba (15tr, tối đa 2 người nâng lương), Khuyến khích (10tr, tối đa 2 người được nâng lương)
3.3 Truyền thông, nhân rộng,
Sau 6 -12 tháng tác giả đánh giá kết quả triển khai áp dụng
2.6 Kinh nghiệm triển khai đề tài NCKH
2.6.1 Đề cương nghiên cứu
Tổng quan (sự cần thiết, tính mới, y/c mới, làm rõ điểm mới, phân tích các vấn đề hiện tại, đưa r mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu)
Nội dung, phương pháp nghiên cứu: Cơ sở lý luận
Thực trạng vấn đề nghiên cứu, đề xuất giải pháp
Cách thưc thu thập dữ liệu, p/a nghiên cứu (thống kê/tổng hợp), phương pháp thu thập dữ liệu (báo cáo, bảng hỏi), phương pháp xử lý (định lượng, định tính), phương pháp điều tra/khảo sát (khách hàng/chuyên gia/đối tác, nội bộ)
2.6.2 Kết quả nghiên cứu
Xác đinh jrox sản phẩm nghiên cứu cần đạt được là gì (báo cáo khoa học, mô hình, phương pháp mới,....)O
Xác định những đóng góp của nghiên cứu đối với BIDV, đơn vị, các hạn chế của nghiên cứu còn chưa giải quyết
Xác định phạm vi áp dụng: Toàn hệ thống hoặc ở phạm vi đơn vị
Phương thức chuyển giao: Phương thức phổ biến, truyền thông kết quả nghiên cứu đến toàn hệ thống/đơn vị
Các khái niệm cốt lỗi
Đề tài: Phát hiện mới, nghiên cứu chuyên sâu, sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học và đưa ra các giải pháp áp dụng thực hiện
Sáng kiến: Các giải pháp mới đưa ra, dựa trên kinh nghiệm sẵn có, xuất phát từ nhu cầu cải tiến thường xuyên công việc, đã chứng minh được hiệu quả sau qt áp dụng