Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chapter 5: Introduction to risk management - Coggle Diagram
Chapter 5: Introduction to risk management
Risk
1.1. Definition:
Sự biến thiên trong kết quả - outcome from what is expected to happen - The possible variation in an outcome from what is expected to happen
Variability: events in the future cannot be predicted with certainty
Expectation: We expect something to happen, or perhaps hope that it will not happen
Outcomes: Actually happens w what is intended/ expected to happen
So sánh với Uncertainty
: - Risk: the possibility of variation exists in any situation
Uncertainty: Arises only because we lack information
(Khả năng không thể dự đoán được outcome from an activity bởi vì lack of information
NOTE:
Two-way risk/ symmetrical risk: Upside and Downside risks.
Upside risk (Opportunity)/ Speculative: Risk is the possibility that something could go better than expected (though it could go worse)
Downside risk/ pure risk: mô tả possibility that smt will go wrong
Lưu ý:
1.2. Types of risk
(3.1)
Business risks
Strategy risk
: chọn sai chiến lược công ty, chiến lược kinh doanh hoặc chiến lược ở 1 bộ phận nào đó --> không đạt được
Key strategy risk in the current era of rapid technological change is to fail to keep up with technological developments
Enterprise risk:
Chọn đúng chiến lược nhưng rủi ro không thực hiện được thành công chiến lược đó
Product risk:
Không bán được sản phẩm/dịch vụ với số lượng, sản lượng như mong muốn
Financial risk:
• Rủi ro tài chính phát sinh một phần từ cách thức tài trợ cho hoạt động kinh doanh và một phần từ những thay đổi trên thị trường tài chính như lãi suất và tỷ giá hối đoái (xem phần
3.2).
Operational risk:
rủi ro xảy ra loss, negative impact đến từ bên trong/bên ngoài
Process risk
: business's processes may be
ineffective
(không đạt được objectives)/
inefficient
(đạt được objectives nhưng với chi phí cao)
People risk:
thiếu nguồn nhân lực/ nhân lực không chất lượng, incompetence, dishonesty
Systems risk:
Rủi ro hệ thống là rủi ro phát sinh từ các hệ thống thông tin và truyền thông như năng lực hệ thống, tính bảo mật và tính sẵn sàng, tính toàn vẹn dữ liệu cũng như việc truy cập và sử dụng trái phép. Một khía cạnh quan trọng của rủi ro hệ thống phát sinh từ tính liên kết của các hệ thống máy tính thông qua internet, được gọi là rủi ro mạng (xem bên dưới).
Event risk:
due to single events that are unlikely but may have serious consequences
Disaster risk: fire, blood, ill health/ death of key people
Regulatory risk: new laws/ regulations are introduced, ảnh hưởng đến business's operations and profitability
Reputation risk:
Systemic risk:việc một bên tham gia vào hệ thống hoặc chuỗi cung ứng của doanh nghiệp không đáp ứng được các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình, do đó bản thân hệ thống đó gặp rủi ro.
1.3. Risk concepts and measurement