Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
QUY TRÌNH CỦA MỘT CUỘC KIỂM TOÁN - Coggle Diagram
QUY TRÌNH CỦA MỘT CUỘC KIỂM TOÁN
3.Kết thúc kiểm toán
b.Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán
Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán: KTV độc lập cần sắp xếp các tài liệu, giấy tờ liên quan đến cuộc kiểm toán để hình thành nên hồ sơ kiểm toán.
Tổ chức hồ sơ kiểm toán:Tập hợp, Phân loại, Sắp xếp và Lưu trữ hồ sơ kiểm toán chung và Hồ sơ kiểm toán năm
c.Giải quyết sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán: Nếu có sửa đổi BCTC thì KTV phải phát hành báo cáo kiểm toán mới về báo cáo tài chính sửa đổi.
a.Lập Báo cáo kiểm toán
Đánh giá tổng thể kết quả trước khi lập báo cáo kiểm toán
Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán
1.Xem xét những khoản nợ tiềm tàng
2.Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
3.Đánh giá giả thiết hoạt động liên tục
4.Tích lũy bằng chứng cuối cùng
5.Đánh giá giả thiết hoạt động liên tục
6.Thư quản lý
7.Thảo luận với ban quản trị
Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
1.Tổng hợp soát xét các kết luận từ kết quả kiểm toán từng bộ phận trên BCTC
2.Đánh giá các ước tính kế toán; khoản nợ ngoài ý muốn tại thời điểm báo cáo, giả định hoạt động liên tục...
3.Cân nhắc các khía cạnh liên quan chủ yếu và Lập BCKT sơ bộ
4.Trao đổi với các nhà quản lý đơn vị về các đánh giá và ý kiến cơ bản
5.Lập BCKT chính thức
2.Thực hành kiểm toán
Thử nghiệm kiểm soát
Nội dung: KTV phải (1) thực hiện các thủ tục kiểm toán khác kết hợp với thủ tục phỏng vấn nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán về tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát. (2) xác định liệu các kiểm soát được thử nghiệm có phụ thuộc vào các kiểm soát khác không (kiểm soát gián tiếp) và đánh giá xem liệu có cần thiết thu thập bằng chứng kiểm toán chứng minh tính hữu hiệu của các hoạt động kiểm soát gián tiếp đó hay không
Sử dụng kết quả khảo sát: Trên cơ sở các bằng chứng thu thập -> KTV đánh giá hiệu lực khảo sát và mức độ rủi ro kiểm soát thực tế -> Xác định phạm vi kiểm toán và khoanh vùng trọng tâm cần tập trung thực hiện các thủ tục khảo sát cơ bản phù hợp
Khái niệm: Thử nghiệm kiểm soát là các thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát nhằm ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
Thử nghiệm cơ bản
Nội dung
Thủ tục phân tích: Là thủ tục được thiết kế để đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa các dữ liệu tài chính và dữ liệu phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra khi cần thiết về các biến động hoặc các mối quan hệ được xác định là không nhất quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính. Thủ tục phân tích cơ bản thường được áp dụng cho số lượng lớn các giao dịch có xu hướng có thể dự đoán được theo thời gian
Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản, các giao dịch và trình bày thông tin: là thủ tục được thiết kế để thu thập bằng chứng xác thực một giá trị đối với các nghiệp vụ phát sinh, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh. Kiểm tra chi tiết được dùng để thu thập bằng chứng kiểm toán liên quan đến các cơ sở dẫn liệu như tính hiện hữu, đầy đủ, chính xác, quyền và nghĩa vụ..
Khái niệm: Thử nghiệm cơ bản là các thủ tục kiểm toán được thiết kế để phát hiện các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
1.Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán
a. Giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán
Phân công KTV
Chuẩn bị nhân sự:
Lựa chọn người phụ trách cuộc kiểm toán: phải thích hợp với vị trí, yêu cầu và nội dung công việc, đặc biệt chú ý về trình độ chuyên môn và năng lựa tổ chức hoạt động.
Biên chế nhân sự: phụ thuộc chủ yếu vào khối lượng công việc, thời gian cuộc kiểm toán và trình độ năng lực của đội ngũ KTV.
Chuẩn bị các phương tiện làm việc: Giấy tờ làm việc, hồ sơ tài liệu có liên quan, phương tiện tính toán.....
Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng
Tiếp nhận khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ
Mục đích: Tìm hiểu và đánh giá khả năng có thể kiểm toán của khách hàng
Nội dung tìm hiểu:
Đối với khách hàng mới, kiểm toán viên cần:
Tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng. Thu thập thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,…
Phải nắm bắt được thông tin về tình hình kinh doanh của khách hàng qua các nguồn khác nhau. Đặc biệt là đối với các công ty cổ phần có niêm yết trên thị trường chứng khoán; những công ty có nhiều công nợ…
Trong trường hợp đơn vị đã có kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên cần tìm cách thu thập các thông tin hữu ích từ phía các kiểm toán viên tiền nhiệm. Ví dụ như những thông tin về Những thông tin về tính liêm chính của Ban Giám đốc, các bất đồng giữa hai bên (nếu có), lý do khiến họ không tiếp tục cộng tác với nhau,…
Phải rất thận trọng trong các trường hợp như: Khách hàng không đồng ý cho tiếp xúc với kiểm toán viên tiền nhiệm. Qua ý kiến của người tiền nhiệm, phát hiện được một số vấn đề bất thường và trọng yếu.
Đối với khách hàng cũ, kiểm toán viên cần:
Cập nhật thông tin nhằm đánh giá lại về các khách hàng hiện hữu. Để xem có nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không.
Nghiên cứu xem có cần phải thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không,… Có những trường hợp, kiểm toán viên cần phải ngưng kiểm toán cho khách hàng. Ví dụ khi đang xảy ra tranh chấp giữa khách hàng và kiểm toán viên. Hay giữa đôi bên đã có sự mâu thuẫn về phạm vi kiểm toán, …
Ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán
Xem xét yêu cầu của khách hàng: mục tiêu, phạm vi kiểm toán, thời gian thực hiện, hình thức báo cáo...
Cân nhắc khả năng, điều kiện có thể đáp ứng: năng lực chuyên môn, lực lượng KTV,...
Chuẩn bị nội dung và đàm phán ký kết
Tìm hiểu thông tin sơ bộ và lý do mời KTV: Thông tin cơ bản: ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, môi trường và điều kiện kinh doanh,....-> cân nhắc khả năng chấp nhận kiểm toán cũng như khi kí kết hợp đồng kiểm toán.
b) Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Tổ chức bộ máy quản lý
Đặc điểm về cơ cấu tổ chức, nhân sự..
Tìm hiểu khách hàng
Môi trường và lĩnh vực hoạt động
Thị trường cạnh tranh
Đặc điểm hoạt động
Sự thay đổi công nghệ
Rủi ro kinh doanh
Những điều kiện bất lợi
Nhận diện các bên hữu quan với khách hàng: Các bộ phận trực thuộc, các chủ sở hữu chính thức của công ty, công ty chi nhánh, các mối quan hệ và các cá và nhân tổ chức,…
Hiểu biết chung về nền kinh tế
Thực trạng nền kinh tế
Lãi suất và khả năng tài chính
Mức lạm phát và giá trị tiền tệ
Tỷ giá ngoại tệ và kiểm soát ngoại hối
Các nhân tố nội tại của đơn vị: Những đặc điểm về sở hữu, quản lý, tình hình kinh doanh, khả năng tài chính,…
Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu
Đánh giá trọng yếu
Trọng yếu là khái niệm về tầm cỡ (hay quy mô) và bản chất của các sai phạm (kể cả bỏ sót) của các thông tin tài chính hoặc là đơn lẻ, hoặc là từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì không thể chính xác hoặc là sẽ rút ra những kết luận sai lầm.
Từ đó ước tính mức độ sai sót của Báo cáo tài chính có thể chấp nhận được. Xác định phạm vi của cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên Báo cáo tài chính. Là cơ sở để xác định bản chất, thời gian và phạm vi thực hiện các khảo sát kiểm toán.
Đánh giá rủi ro kiểm toán
Đánh giá rủi ro cố hữu: Khả năng các nghiệp vụ hay các khoản mục doanh thu gặp phải sai sót trọng yếu.
Đánh giá rủi ro kiểm soát: Khả năng xảy ra các sai phạm trọng yếu đối với khoản mục doanh thu do hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả
Đánh giá rủi ro phát hiện: Khả năng xảy ra các sai sót hoặc gian lận đối với khoản mục doanh thu mà không được ngăn chặn hay phát hiện bởi hệ thống kiểm soát nội bộ và cũng không được kiểm toán viên phát hiện trong quá trình kiểm toán.
Phương pháp tiếp cận
Tiếp cận hệ thống: Tìm hiểu hệ thống KSNB -> Thử nghiệm kiểm soát -> Thủ tục phân tích -> Thử nghiệm chi tiết
Tiếp cận cơ bản: Tìm hiểu hệ thống KSNB -> Thủ tục phân tích -> Thử nghiệm chi tiết
Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán
Chiến lược kiểm toán tổng thể
Khái niệm: Chiến lược kiểm toán tổng thể là những định hướng cơ bản cho cuộc kiểm toán( về mục tiêu, phạm vi, phương pháp,....)
Nội dung và trình tự thực hiện
1.Tình hình kinh doanh của khách hàng
2.Xác định những vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính
3.Đánh giá ban đầu về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
4.Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
5.Xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm và phương pháp tiếp cận kiểm toán
6.Xác định nhu cầu về sự hợp tác của các chuyên gia
7.Dự kiến nhóm trưởng và thời gian thực hiện
8.Giám đốc duyệt và thông báo kế hoạch chiến lược
Kế hoạch kiểm toán
Khái niệm: Kế hoạch kiểm toán là toàn bộ chỉ dẫn cho KTV và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán
Nội dung chính
Nội dung: Mục tiêu kiểm toán, Khối lượng phạm vi công việc, Phương pháp kiểm toán, Trình tự các bước kiểm toán
Nhân sự: Số lượng kiểm toán viên cần thiết tham gia cuộc kiểm toán, Yêu cầu về chuyên môn, trình độ, năng lực, kinh nghiệm nghề nghiệp, Yêu cầu về mức độ độc lập của KTV, Bố trí KTV theo đối tượng kiểm toán cụ thể, Mời thêm chuyên gia
Thời gian: Số ngày công cần thiết, Thời gian bắt đầu và kết thúc, Thời gian để phối hợp các bộ phận, các KTV riêng lẻ, các bước công việc