Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
c1-tổng quan TMDĐ - Coggle Diagram
c1-tổng quan TMDĐ
1.1. Lsư ptrien hệ thống truyền thông di động
1.1.3. thế hệ một (3G-CDMA)
3G: tốc độ truyền DL cao: >2Mbps (đứng yên/ khu vực nội thị) & >384Kbps (khu vực ngoại vi); >144Kbps (nông thôn), sd ttin vệ tinh, phủ sống rộng, tốc độ truyền thay đổi
ưu: công nghệ PCS cải tiến, khả thi, tiết kiệm; 3G tích hợp mọi lĩnh vực (.) cuộc sống
tiêu chuẩn 3G: CDMA 2000 & WCDMA đều dựa trên CDMA
1.1.4. thế hệ một (4G)
tốc độ cao (1-1,5Gb/giây); mạng băng rộng tốc độ siêu cao; kết nối mọi lúc, moi nơi, khả năng dđ toàn cầu, dvu cho từng KH
kết nối nhiều CN mạng trên IP; kết nối nhiều mạng; SDR cấu hình nhiều loại radio khách nhau qua 1 phần cứng radio duy nhất
ứng dụng: internet tốc độ cao, họp hội nghị truyền hình, thanh toán dđ, học trực tuyến, chẩn đoán bệnh từ xa
1.1.2. thế hệ một (2G-TDMA)
ưu, nhược
ưu: nhận gửi DL giới hạn dung lg (nhắn tin vb); SMS; lươt Web qua WAP, iMode,..
nhược: giao tiếp = giọng nói; giới hạn khả năng truyền dữ liệu
2,5G (GPRS): truyền DL tốc độ cao, kết nối qua dvu vô tuyến trọn gói; GPRS cho phép kết nối vào mạng để truyền DL từ đtdđ, laptop, PAD; nhận email kh cần thiết bị kết nối và WAP
HT toàn cầu về truyền thông DĐ (GSM) => 2G: HT truyền thông 0 dây trên CN kỹ thuật số; mã hóa dòng dữ liệu giữa đt và tramh cơ sở
1.1.5. thế hệ một (5G)
Ưu: Tốc độ: 10Gbps/s; Độ trễ: 4ms (=0 trg mtrg hoàn hảo); Hỗ trợ kết nối thiết bị: 1tr thiết bị cùng lúc; Khả nang: truyền tín hiệu tập trung
nhược: Phải dùng awngten để tạo độ phủ sóng xa; hao pin nhanh
1.1.1. thế hệ một (1G-FDMA)
1G: truyền dẫn giọng nói trên nền tảng CN analog; sau ptrieen dựa trên băng thông & giao thức mạng
hệ thống ttin đầu tiên: HTĐTDĐ Bắc Âu (NMT); ĐTDĐ tiên tiến (amps); HTTT mở rộng lg truy cập (ETACS); HT mạng kỹ thuật số (JDC)
nhu cầu ít; bảo mật kém; thiếu tiêu chuẩn cho mạng 0 dây
1.6. hệ điều hành& thiết bị dđ
giao diện ng dùng
là sự tương tác giữa con người và thiết bị di động; gồm GDND:đồ họa; cảm ứng; web; đa màn hình
Trình duyệt di động
(trình duyệt Micro): trình duyệt web sử dụng trên một thiết bị di động; tối ưu hoá để hiển thị; nhỏ và hiệu quả để với dung lượng bộ nhớ thấp và băng thông thiết bị 0 dây cầm tay.
Ngôn ngữ đánh dấu (HTML)
: chú thích một văn bản phân biệt từ văn bản đó; ngôn ngữ phần mềm dụng để viết các ứng dụng thiết bị di động.
thiết bi di động
Trạm điều khiển (BSC)
: cơ sở hạ tầng viễn thông mạng không dây, kiểm soát một hoặc nhiều trạm BTS; chức năng: bàn giao, dữ liệu cấu hình di động và kiểm soát tần số vô tuyến (RF), mức năng lượng tại các trạm thu phát cơ sở.
Trung tâm chuyển mạch di động MSC
:cơ sở hạ tầng viễn thông không dây, chịu trách nhiệm về định tuyến cuộc gọi thoại và tin nhắn SMS cũng như các dịch vụ khác.
Trạm phát sóng di động BTS
: truyền và nhật tín hiệu vô tuyến giữa thiết bị di động với thiết bị điều khi trạm gốc (BSC), truyền các kênh thoại đã mã hoá, cấp phát các kênh sóng cho ĐTDĐ, quản lý chất lượng truyền và nhận thông qua giao tiếp bằng sóng cao tần (air interface) và thực hiện nhiều hoạt động khác liên quan tới sóng radio.
Thẻ SIM:
thẻ lưu trữ bộ nhớ mở rộng, nhận dạng thông tin về vị trí của khách hàng, quá trình giao dịch, bảo mật trong truyền thông, và những ứng dụng khác
Thiết bị di động
: máy tính bỏ túi, màn hình hiển thị đầu vào và bàn phím thu nhỏ. PDA đầu vào và đầu ra là 1 giao diện màn hình cảm ứng.
hệ điều hành di động
KN:(Mobile operating system) là một hệ điều hành dành cho các thiết bị đtdđ, máy tính bảng, đồng hồ thông minh, laptop 2 trong 1 (laptop -máy tính bảng) hoặc các thiết bị di động khác
tính năng: màn hình cảm ứng, mạng thiết bị di động, Bluetooth, Wi-fi Protected Access, Wifi, GPS, máy ảnh số, kết nối trường gần, và đèn hồng ngoại điều khiển từ xa
1.3. SS giữa TMĐT & TMDĐ
Công nghệ
hiển thị: HTML # HTML, WML (Wireless Markup Language), HDML, i-mode.
Trình duyệt: IE, Firefox, Netscape, Google Chrome, Safari # Phone.com UP Browser, Nokia Browser, MS Mobile Explorer
hệ điều hành: Windows, Unix, Linux, Mac # Symbian, PalmOS, Windows mobile, MacOS.
Công nghệ mạng: TCL/IP và Fixed wireline Internet # GSM/GPRS, TDMA, CDMA.
thiết bị: máy tính cá nhân # điện thoại thông minh, máy nhắn tin, thiết bị số cá nhân
Phi công nghệ
phạm vi phủ sóng: sd mạng GSM có độ phủ sóng 32km
thời gian thực: kết nối ngay lập tức
tính linh động: dễ mang theo, sạc nhỏ gọn, thời lg pin lớn
kết nối khi đang di chuyển: kết nối dễ dàng, truy cập nhanh, 0 bị hạn chế
1.4. Hạn chế & Đặc điểm
hạn chế
Hạn chế về băng thông và khả năng truyền tải dữ liệu: do thu hẹp về bộ nhớ+khả năng tính toán; do hạ tầng yếu kém
Vấn đề bảo mật thông tin: công nghệ bảo mật kh theo kịp; bảo mật chưa đc quan tâm; KH chưa chủ động bảo vệ
Hạn chế về bộ nhớ và khả năng tính toán: bộ nhớ hạn chế+khó bổ sung; xử lý+tính toán chậm do kích thước nhỏ+chip xử lý
Mức giá của các thiết bị không dây và dịch vụ di động: giá đtdđ khá cao; cp truyền dữ liệu đắt đỏ
Hạn chế (.) việc xem tin nhắn và các thông tin: do đặc tính kỹ thuật là nhỏ gọn, có thể cầm tay hoặc bỏ túi nên bàn phím+màn hình nhỏ
đặc điểm
Khả năng tiếp cận:kết nối dễ dàng và nhanh chóng tới internet
cá nhân hóa: sở hữu và chịu sự điều khiển hoạt động bởi một cá nhân riêng lẻ
thuận tiện: dễ mang đi+ kết nối ngay lập tức;luôn được mở
địa phương hóa: từ vị trí của người dụng đưa ra các dịch vụ phù hợp
đồng thời ở khắp mọi nơi: bất cứ vị trí nào và vào bất kỳ thời điểm nào; 0 phụ thuộc vào vị trí hay khoảng cách of người dụng
1.5. vai trò internet vs TMDĐ
vai trò internet
Cung cấp bản đồ dựa trên vị trí
Cung cấp khả năng truy cập vào một địa điểm nào đó
Cung cấp sản phẩm dựa trên vị trí
Bán lẻ dựa trên địa điểm
Cung cấp các thông tin dịch vụ dựa trên địa điểm
mạng truyền thông 0 dây
Wireless MAN : 50km; tốc độ 70Mbps cao nhất 268Mbps; hđ (.) 2 mtrg: truyền thẳng(LOS) & bị che khuất; dải tần từ: 2-11GHz & 10-16GHz
Wireless WAN: độ phủ sóng toàn cầu
thời gian (TDMA-2G): sử dụng rộng rãi trong thế hệ mạng 2G, TDMA ấn định những người sử dụng khác nhau các
khoảng thời gian khác nhau
trên một kênh giao tiếp
mã (CDMA-3G): đa truy nhập phân chia theo
mã phân chia dữ liệu
thành các gói nhỏ, sau đó các gói này được phân phối từ bên này sang bên kia trên một dải tần chung trong một hệ kiểu mẫu
tần số (FDMA-1G):giao thức phân chia mạng băng thông rộng sẵn có thành các kênh
tần số khác nhau
, và mỗi một thiết bị được sở hữu một tần số riêng trên đó để hoạt động
Wireless LAN (Local Area Network): chuẩn 802.11; phạm vi trung bình.
WLAN phụ thuộc & WLAN độc lập/tùy biến
1.2. KN& bản chất
TMDĐ là việc thực hiện bất kỳ một hoạt động KD nào bằng các thiết bị di động như: điện thoại di động và các thiết bị số cá nhân thông qua một mạng truyền thông không dây.
bản chất
TMDĐ xuất hiện khi thương mại điện tử đã phát triển đến một mức độ nhất định; sự tích hợp các thiết bị điện tử trong điện thoại di động hoặc các thiết bị số cá nhân
TMDĐ chủ yếu được thực hiện trên mạng truyền thông không dây (vô tuyến) dựa trên các thiết bị di động
TMDĐ là sự mở rộng tự nhiên của thương mại điện tử