Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUỐC KHÍ DUNG - Coggle Diagram
THUỐC KHÍ DUNG
KỸ THUẬT
NHIỆT ĐỘ THƯỜNG
Pha chế thuốc + Xử lý sạch → Đóng vào bình → Đặt van → Nén khí → Kiểm tra độ kín → Đóng gói
Áp dụng dạng khí trơ hóa lỏng, áp suất 80-150 PSI
Qui mô công nghiệp
NHIỆT ĐỘ LẠNH
Áp dụng khí hóa lỏng, đóng khí đẩy tiến hành ơ nhiệt độ thấp,
< 0oC (-40 - 50oC)
Qui mô nhỏ
Pha chế thuốc + Xử lý sạch → Đóng vào bình → Khí đẩy hóa lỏng → Đặt van → Kiểm tra độ kín → Đóng gói
PHA CHẾ THUỐC
Hỗn dịch: Dùng chất dẫn như dung dịch, thêm chất chống đông, tách lớp (Chất làm trơn)
Nhũ tương N/D, D/N (tạo nhũ tương - bọt → bọt xốp → sd ngoài da
Dung dịch: Dung môi phải hòa tan được chất đẩy
ĐÓNG KHÍ ĐẨY
Khí nén
Khí hóa lỏng
KIỂM TRA ĐỘ KÍN
Nhúng bình vào nồi cách thủy 54 - 550C, sẽ có bọt khí
SINH KHẢ DỤNG
ÁP SUẤT
KD dùng máy nén khí
KD đơn liều
KD hoàn chỉnh
Đa phần dùng cho bệnh phổi
SINH DƯỢC HỌC
Tại chỗ
Đường phôi: tác dụng nhanh, không bị enzym phân hủy, hệ số trị liệu phụ thuộc kích thước hạt
SỰ PHÂN TÁN
Bảo quản (trạng thái tĩnh): DD, Hỗn dịch, NT
Sử dụng (trạng thái động)
0,1-100µm: hệ dị thể (0,5-5µm: phổi phế quản, phế nang; 5-10µm: họng, khí quản; 10-100µm: miệng mũi họng)
100-200µm: khí đẩy không phân tán được, tạo thành khối hay hệ sol - khí giả (kem, bọt NT bền). Dùng ngoài
< 0,1µm: hệ đồng thể, cấu trúc hạt nhỏ dễ bay hơi
THÀNH PHẦN
CHẤT ĐẨY (KHÍ ĐẨY)
Đặc trưng: đẩy thuốc, hòa tan HC, không bị ảnh hưởng (độ ẩm, oxy, VSV), giãn nở tốt.
Không khí: khí dung kiểu piston
Đóng sẵn
Khí nén (khí trơ): CO2, N2, N2O: tạo phun mù, bọt xốp, bọt nhão. Độ giãn nở 3-10 lần (kém)
Hóa lỏng: Hydrocarbon (propan, n-butan, isobutan) (thiên nhiên, ít độc, dễ cháy nổ), Halogenocarbon (HFC, CFC, Freon) (tổng hợp, ô nhiễm mt, ko gây hại cho người sd)
TÁ DƯỢC
Chất phụ: độ tan, tăng tính thấm, gây phân tán, nhũ hóa, làm trơn
Dung môi: hòa tan (Ethanol, PEG, ethyl acetat, hexylenglycon aceton, glycol ehter)
BÌNH CHỨA
Van: không định liều (thuốc phun liên tục), định liều (liều chính xác)
Đầu phun
Vỏ bình: chịu đc áp lực cao. Thủy tinh (dễ vỡ), KL (dễ bị oxh), nhựa dẻo (dễ tương tác thuốc)
ĐỊNH NGHĨA - PHÂN LOẠI
ĐỊNH NGHĨA
Là dạng bào chế, HC phân tán thành hạt nhỏ trong không khí được nén qua đầu phun bởi luồng khí ở áp suất cao để tới vị trí sd
Có 3 dạng
Phun sương (hạt thể lỏng)
Phun keo (hạt thể keo, lỏng, có độ nhớt)
Phun mù (hạt thể rắn)
PHÂN LOẠI
CẤU TRÚC LÝ HÓA
Dung dịch
Hỗn dịch (kháng viêm), nhũ tương
KHÍ DUNG KIỂU PISTON
Van kiểu piston, người dùng bơm nén không khí để đẩy thuốc
ĐƯỜNG SỬ DỤNG
Đường miệng (răng miệng (tại chỗ), hen suyễn (toàn thân),...)
Đường hô hấp (mũi họng (tại chỗ), phổi (toàn thân),..)
Dùng ngoài (da,tóc,...)
KÍCH THƯỚC HẠT
Khí dung thật (0,1-1,5µm), tốc độ sa lắng chậm
Khí dung thô (5-100µm), tốc độ sa lắng nhanh
ƯU - NHƯỢC
ƯU ĐIỂM
Đóng trong bình kín → vô khuẩn, ko ẩm → độ ổn định cao
Dùng ngoài da → mát, êm dịu
Hiệu lực cao hạn chế TDP
NHƯỢC ĐIỂM
Giá cao