Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
AN VÀ TRUNG - Coggle Diagram
AN VÀ TRUNG
II. NGHIÊN CỨU
2.1
1.nghiên cứu là gì
2.phải nghiên cứu những gì và ntn?
cách thu hút ngay câu đầu tiên
4.pp tạo khác biệt giữa cp tốt và dở
cách dễ nhất để đồng cảm và thuyết phục ng đọc
xem nghiên cứu từ a-z
2.2
nghiên cứu là qt thu thập thông tin,dữ liệu,hiểu biết về sp,dv ,thị trườngvà kh để tạo ra bài cp hiệu quả
2.3
awareness stage
giai đoạn nhận thức: người đọc đã biết những gì rồi?
problem aware
solution aware
product aware
most aware
unaware
2.4
unaware
không biết vđ và giải pháp
tập trung vào dạnh tính ng đọc,những điều họ đã làm hay những điều họ tun về họ,hay khiến họ cảm thấy điều mình đang nói là về bthan họ
vd: bạn là 1 người làm công hơn 20 năm ,bạn sẽ kiệt sức nếu tiêp tục lamf như vậy,hay k thể tiếp tục nuôi gđ trong tương lai
2.5
problem aware
biết vđ nhưng chưa có giải pháp
cho họ thấy bạn hiểu được vd của họ và bạn có giải pháp
vd: - bạn không thể bán nổi hàng?
bị sếp gây áp lực?...
2.6
solution aware
biết vđ nhưng chưa biết sp bạn
cho họ thấy bạn hiểu rõ giải pháp vd của họ và chứng minh rằng sp,dv của bạn là giải pháp cho vd đó
vd: khoá học giúp bạn bán hnagf nhạn hơn gấp 8 lần chỉ trong vòng 5 ngày
2.7
product awrae
biết sp bạn nhưng chưa tin
cho họ thấy bạn là giải pháp tốt nhất cho vđ của họ
tập trung cung cấp thông tin chi tiết về sp và làm rõ các lợi ích mà sp bạn mang lại
hoặc phản bacs lại 1 số nghi ngờ về lợi ích ng đọc
vd: bạn sẽ hoàn tiền....khi k có kq
2.8
most aware
biết rõ sp bạn và quyết định mua
bạn cần vượt qua rào cản cuối cùng
2.9
market sophistication
mức độ và hiểu biết của thị trường với 1 số sp hoặc dv cụ thể
khách hàng mục tiêu đã được nghe bao nhiêu lần về sp tương tự như của bạn trước đây?
2.10- level 1
bạn là người đầu tiên trên thị trường
kh chưa hề nghe tên sp tương tự
vd: giảm cân bằng sp của ctoi ngay bh
2.11- level 2
bạn là người thứ 2 trên thị trường
những lời hứa và tuyên bố trực tiếp vẫn có hiệu lực
vd: giam 10kg trong vòng 1 tuần,nếu k hoàn trả tiền ngay lập tức
2.12- level 3
khtn đã nghe rất nhiều tuyên bố về sp tương tự như của bạn
thay vì tập trung vào kq ,ta tập trung vào mechanism(phương tiện để đạt kết quả)
vd: công nghệ abc giúp đánh tan mỡ bụng
2.14- level 4
đối thủ cũng tâpj trung vào mechanism như bạn
vẫn tâp trung vào mechanism nhưng làm nó hấp dẫn hơn
xử lí nhiều vd hơn
đưa ra nhiều lợi ích hơn
vd: chất xyz được chiết xuất từ cây sss giúp đánh tan mỡ bụng ,ngoài ra sẽ k gây khó chịu và buồn nôn như đa phần các loại thuốc khác
2.15- level 5
kh k tin vào qc nữa
cần tạo mối liên hệ với danh tính của họ
vd: apple tập trung vao sự sang trọng và thời thượng
2.16
tập trung vào 1 thứ,1vd
quy tắc RIOA- quy tắc số 1
one reader: người đọc
one ldea: thông điệp(ý tưởng)
one offer: lời đề nghị
one action: hành động
2.17
Cách Xác Định Người Đọc Lý Tưởng Cho Bài Copy Của Bạn
đối tượng người đọc nào sẽ hưởng lợi nhiều nhất từ sp
2.18
Identity (Danh Tính)
tuổi,giới tính ,tình trạng hôn nhân,nơi sống,thu ,tôn giáo,thói quen,thứ họ thích và ghét,từ ngữ họ thường dùng
2.19
Problem (Vấn Đề)
họ đang phải chịu đựng điều gì?
họ cảm thấy ntn khi chịu đựng điều đó?
họ đang thất vọng/giận ai?
họ có đang tránh tình huống nào xảy ra không?
2.20
Desire (Mong Muốn)
họ muốn đạt được điều gì?
một ngày của họ sẽ thế nào nếu vđ của họ k còn nữa?
nếu họ có 1 điều ước họ sẽ ước điều gì?
2.21
Obstacle (Chướng Ngại Vật)
điều gì đang ngăn cản họ đạt được điều mong muốn?
họ sợ điều gì nếu họ giải quyết vđ?
tại sao họ có vđ đó lâu như vậy mà k giải quyết ?
họ đã thử giải quyết chưa?nếu có rồi tại sao lại không thành công?
họ có tg để giải vđ đó k?
2.22
Belief (Niềm Tin)
niềm tin là sự chấp nhận rằng một cái gì đó là và tồn tại,đôi khi không cần bằng chứng
họ có theo đạo không?
họ có tin vào điều gì phi thực tế và không có bằng chứng không?
họ có ác cảm với điều gì không?
2.23
Objection (Sự Quan Ngại, Phản Đối)
lid so hoặc quan ngại mà người đọc có thể đưa ra khi họ cân nhăc mua sp hoặc sd dv
họ có thấy sp/dv của bạn có dễ hiểu hay k?
họ có thấy bạn đáng tin cậy nhay k?
họ có thấy sp/dv của bạn có giá hợp lí không?
2.24
Objection vs Obstacle
Objection: lí do quan ngại mà người đọc có thể đưa ra khi họ cân nhắc việc mua sp hoặc sd dv
Obstacle: điều đang ngăn cản họ đạt đuọc điều mong muốn và giải quyết vđ
2.25
Cách Xác Định Idea - Thông Điệp Cho Bài Copy Của Bạn
one idea:
điều bạn đang cố gắng để người đọc tin tưởng,khiến ng đọc cảm thấy thuyết phục đủ để hành động
tất cả những gì bạn viết đều phải góp phần chứng minh và truyền tải ý tưởng đó
golden thread(sợi chỉ vàng): ý tưởng/thông điệp chủ chốt và phải được triển khai/nhắc lại nhiều lần xuyên suốt bài copy
2.26
3 Công Thức Để Tìm Ra One Idea - Thông Điệp
cách 1
unique selling point(USP)
: điểm bán hàng độc nhất
USP phải có 3 yếu tố sau
1-unique: chỉ bạn có mà đối thủ không có
2-useful: hữu ích với khách hàng mục tiêu
3- simple: đơn giản và dễ hiểu
điều
làm cho sp dv của bạn trở nên khác biệt ,hấp dẫn hơn
so với đối thủ.USP thường liên quan đến tính năng giá trị hoặc lợi ích mà sp/dv của bạn mang lại
vd: đây là
sp đầu tiên trên thế giới
giúp bạn tăng năng suất làm việc lên gấp 1000 lần
cách 2
Unique mechanism(UM)
: cơ chế độc nhất
một tính năng,công nghệ hoặc pp cụ thể mà sp dv sd để giải quyết vđ hoặc đáp ứng nhu cầu của kh
phương tiện
giúp kh đạt được kết quả mục tiêu mà họ muốn
vd
: ''công nghệ Nanosilver" giúp loại bỏ 99,9% vi khuẩn và bụi mịn
mechanism(UM) có thể chính là unique selling pint(USP)
UM
giúp tạo ra sự khác biệt giữa sp/dv của bạn và đối thủ,điều này là yếu tố quyết định khách hàng lựa chọn sp/dv của bạn ,biến nó thành USP
nào UM không phải USP?
vd: khoá học giảm cân kèm với kế hoạch ăn kiêng
kế hoạch giảm cân không phải USP mà là UM
cách 3
công thức [ lợi ích người đọc quan tâm nhất] và [ đây là cách nó hoạt động]
vd: nhớ lâu hơn gấp 8 lần bằng cách học tư người nhớ lâu nhất thế giới
2.27
Cách Xác Định Lời Đề Nghị Cho Bài Copy Của Bạn -
One Offer
họ nhận được gì từ bạn khi thực hiện hành động mà bạn yêu cầu họ thực hiện?
các xác định one offer
offer của bạn có những gì trong đó?họ sẽ. nhận được bằng cách nào?
bạn có chính sách bảo đảm hay hoàn trả không?
bạn có quà tặng kèm k?
họ phải đánh đổi điều gì để có được offer của bạn?
tóm lại
lợi ích và tính năng(benefits vs features)
vd: sp sữa ,tính năng là can xi,lợi ích là giúp chăc khoẻ xương
Unique selling point(USP)
điều mà sp bạn có đối thủ k có
vd: sữa duy trên thế giới được nghiên cứu có thành phần ''x''
3.Unique mechanism(UM)
phương tiện giúp khách hàng đạt được điều họ mong muốn
2.29
Cách Để Khiến Offer Của Bạn Hấp Dẫn Hơn
reframing
trong copy là kĩ thuật thay đổi cách thức đặt vđ hoặc thông điệp để tạo ra 1 ngữ cảnh ,góc nhìn hoặc cảm xúc mới
vd1: máy tập thể dục ''X '' với giá 20tr
vd2: chỉ với giá 55k mỗi ngày trong 1 năm,bạn sở hữu ngay máy tập thể dục ''x'' giúp cải thiện sức khoẻ
chọn vd2
mục đích
thay đổi quan điểm
vd: thay vì nói 20tr thì thay là 55k mỗi ngày
vượt qua sự phản đối
đưa ra góc nhìn mới hoặc xoá bỏ quan ngại đấy
3.tăng cường sức thuyết phục
thay vì nói ''KHOÁ HỌC BÁN HÀNG'' thay là ''BÍ KÍP KIẾM 1000 ĐÔ CHỈ SAU 2H''
2.30
One Action
để có được kết quả tốt nhất ,bạn chỉ nên có 1 hđ duy nhất
quy tăc số 1- RIOA
one reader
one idea
one offer
one action
2.31
Cách Dễ Nhất Để Đồng Cảm Và Thuyết Phục Người Đọc
VOC-voice of customer(tiếng nói của kh)
trong copy đề cập đến việc thu thập,phân tích và áp dụng ngôn ngữ cũng như quan điểm của kh mục tiêu vào bài copy
nghiên cứu gián tiếp trong copy là quá trình thu thập và phân tích thông tin từ các nguôn có sẵn ,thay vì thu thập trực tiếp từ ng tiêu dùng hoặc khách hàng mục tiêu thông qua khảo sát và phỏng vấn..
nghiên cứu trên các nền tảng mà kh của bạn hay lui tới
tăng cường độ liên quan
: khi bạn sd từ ngữ và quan điểm của kh trong bài copy,bạn có thể tạo ra 1 kết nối mạnh mẽ với họ
tăng độ tin cậy
: khi kh thấy bạn hiểu họ,họ sẽ tin tưởng bạn hơn
2.32
Voice and Tone
Voice
: phong cachs riêng biệt và đặc trưng của thương hiệu khi truyền đạt thông điệp
Tone
: cách thức thương hiệu truyền đạt thông điệp trong các tình huống khác nhau,tuỳ thuộc vào mục đích,khán giả,và kênh truyền thông.
tone xin lỗi khác với truyền đạt thông tin ,biến thể tuỳ vào bối cảnh
III. VIẾT
3.1- tổng quan
cấu tạo cơ bản của 1 bài copy
khái niệm lead,body,close
headline - cách lôi cuốn người đọc từ dòng đầu tiên
framework vs templete
3 framework phổ biến và hiệu quả nhất
khái niệm messaging hỉerarchy & mesage matching
cách thôi miên người đọc mà họ không hề hay biết
kĩ thuật viết bullet point khiến người đọc ngày đêm thao thức
3.2
cấu tao bài copy
lead
: mở đầu
thu hút chú ý và giới thiệu one idea
vd: bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao 1 số người dễ dàng kiếm tiền trên thị trường chứng khoán ,trong khi những người khác luôn thất bại?
body
: thân bàig
chứng minh one idea
vd: thành công trên thị trường chứng khoán không phụ thuộc vào may mắn. đó là kq của việc nắm vững kiến thức,phân tích thị trường,áp dụng chiến lược đúng lúc..
close
: kết
kêu gọi hành động
vd: đừng để cơ hội lướt qua trước mắt bạn. đăng kí khoá học của chúng tôi hôm nay và biến triển vọng chứng khoán thành lợi nhuận thực sự
3.3
LEAD
thiệu one idea thu hút chú ý người đọc và làm cho họ tiếp tục đọc( nó không có độ dài hoàn hảo)
kết thúc khi người đọc nghĩ''
tôi muốn được thuyết phục rằng những gì bạn nói là đúng''
vd: bí mật giúp bán hàng hiệu quả hơn gấp 12 lần chỉ với 5p mỗi ngày
dựa vào giai đoạn nhận thức để viết bài
3.4
headline
hút chú ý ng đọc
khiến họ đọc dòng tiếp theo
cho họ biết chủ để của bài copy
quy tắc 4U
Link Title
ultra specific- siêu cụ thể
unique- độc đáo
useful- hữu ích
urgent- cấp bách
3.5
body
giải quyết ựu phản đối,quan ngại(objection) của khách hàng mục tiêu
cách tiếp cận
objection: sự phản đối
có thể bạn đang nghĩ là
sp này sẽ rất khó sd
và chứng minh điều đó
answer: câu trả lời
đừng lo sp này được thiết kế với nguyên tắc đơn giản và thân thiện với người dùng
chúng mình hiểu rằng khôngh ai muốn mất tg dài để học cách sd 1 sp mới
do đó,bạn sẽ thấy rằng việc sd sp này dễ dàng ngay từ lần đầu tiên
hơn nữa,chúng mình còn cung cấp hướng dẫn chi tiết và có dội ngũ sẵn lòng giúp đỡ bạn bất cứ khi nào bạn cần
proof: bằng chứng
hơn 90% người dùng cho biết họ cảm thấy đễ dàng khi sd sp từ lần đầu tiên [ khang- sp cực kì dễ sd...]
hơn nữa, review trên shopee cửa hàng chúng mình luôn nhận được 5s và có nhiều phản hồi tích cực về việc dễ dàng làm theo
outcome: kết quả
với sp thân thiện với người dùng của chúng mình,chỉ trong 3 ngày bạn có thể tăng năng suất làm việc nên 7lần 1 cách dễ dàng
3.6
close
giới thiệu : one offer
sd
reframing
vd: thay vì '''
chỉ với 100k bạn có được quển sách này''
thay bằng''
chỉ với 100k và bạn sẽ có được bí quyết giups bạn làm việc tăng năng xuất lên gấp 7 lần chỉ trong 29 ngày''
kêu gọi hành động- one action
vd: mua hàng,tải ebook...
thêm yếu tố
cấp bách
và
khan hiếm
cấp bách
: vd: mã giảm giá này sẽ hết hạn trong 3h nữa
khan hiếm
:vd: mã giảm giá này chỉ dành cho 8 người nhanh nhất
3.7
framework vs template
framework
là 1 cấu trúc hoặc hệ thống tư duy giúp bạn tổ chức ý và thông điệp 1 cách có hệ thống. nó thường bao gồm 1 quy trình hoặc 1 dãy bước theo thứ tự giúp bạn trình bày thông điệp 1 cách mạch lạc thuyết phục
PAS Framework
gồm
problem(vấn đề)
bạn luôn cảm thấy mệt mỏi sau 1 ngày làm việc
agitate (xoáy sâu vđ,kích động)
mệt mỏi không chỉ làm giảm năng suất làm việc ,mà còn ảnh hưởng tới gd,bb và khiến bạn bỏ lỡ những khoảng khắc quý báu
solution (giải pháp)
thử uống viên bổ sung năng lượng XYZ của ctoi,giúp bạn phục hồi sức koẻ và năng lượng tận hưởng cuộc sống đầy đủ hơn''
template
là 1 mẫu cụ thể thường được viết sẵn có thể sd như một khung để điền thông tin hoặc nd cụ thể
framework > template
tính linh hoạt:
framework
cung cấp cấu trúc tổng quát và hướng dẫn cơ bản cho phép ban thích nghi tuỳ chỉnh
template
: cung cấp giải pháp cụ thể và ít linh hoạt hơn
lặp lại
có khả năng nhiều người sd cùng 1 template
3.9
DOS Framework
desire(khao khát)
bạn muốn có 1 làn da mịn màng không tì vết?
obstacle( trở ngại)
bạn không biết làm ntn dù đã tìm và thử hàng trăm cách?
solution(giải pháp)
để có 1 làn da mịn màng không tì vết, sp XYZ của ctoi đã được chứng minh hiệu quả, với công thức độc đáo giúp bạn có làn da mịn màng chỉ sau 30 ngày sd
dùng DOS hay PAS?
phụ thuộc vào sp,dv,kh mục tiêu của bạn
PAS tập trung vào vđ (problem)
DOS tập trung vào ước muốn khao khát (desire)
3.10
AIDA framework
attention( thu hút chú ý)
bạn muốn giảm cân mà không cần tập thể dục hay nhịn ăn?
interest( tạo sự qtam)
dựa trên công nghệ tiên tiến,viên uống giảm cân XYZ giúp bạn giảm đến 5kg trong 1 tháng mà không cần vận động nặng nhọc
desire( tăng cường khao khát)
hình dung bạn sẽ trở nên tự tin khi ra ngoài
action( kêu gọi hành đông)
đặt hàng ngay hôm nay và nhận 1 ưu đãi giảm giá 20%
3.11
messaging hierarchy
( hệ thống phân cấp thông điệp)
xác định và sắp xếp các điểm thông điệp theo mức độ ưu tiên quan trọng
nói về vđ của ng đọc
xoáy sâu vào vđ đó
3 giải pháp cho vđ
4.giới thiệu sp
nói về bonus,quà đi kèm
6.nói về tại sao sp khác thường k hiệu quả
nói về USP
đề cập tới review,kh nói gì về sp
9.giới thiệu offer,giá tiền
10.CTA
yếu tố khẩn câp,khan hiếm
CTA2
mục tiêu: đảm bảo thông điệp cần thiết được truyền đạt trước trong khi các thông điệp bổ sung hoặc hỗ trợ được truyền đạt sau đó
3.12
message matching
bảo rằng bài copy phù hợp với thông điệp trên trang đích mà người dùng được dẫn đến sau khi thực hiện ở bài copy
3.13
button:call to value
vd : thay '' mua ngay'' thành ''' nhớ lâu hơn gấp 10 lần''...
thay vì dùng nút bấm kêu gọi hành động(call to action) chuyển thành giá trị nguời đọc nhận được khi thực hiện hành động(call to value)
3.14
NESB( thôi miên người đọc mà họ k biết)_
sách
: take their money
new( mới mẻ),easy(dễ dàng),safe(an toàn),big(to lớn)
lồng ghép vào từng câu chữ,từng yếu tố trong bài copy
New
- đem lại cho khtn cảm giác họ chỉ có thể đạt được ước muốn qua sp của bạn
vd: chưa từng thấy,lần đầu tiên xuất hiện,chỉ có tại,only,breakthrough,groundbreaking,unusual, counter intuitive...
easy
- khiến họ cảm thấy đạt được mục tiêu dễ hơn họ tưởng
vd: dễ dàng,đơn gianr,easy simple,a simple ,a simple method ,a rêpatable system,hassle-free
safe
-kh cảm thấy được mua sp từ bạn là giải pháp vô cùng an toàn
vd'' pp đã được chứng minh bởi khoa học,được tin tưởng bởi những thương hiệu lớn,...''
big
: họ thấy được sp của bạn là cơ hội tốt ,giúp họ đạt được lợi ích to lớn
vd: giảm 10 cân trong vòng 2 tuần, đạt 6.5 IELTS trong 30 ngày,...
3.15
Fascination bullets
-kĩ thuật gạch đầu
dòng
gây hấp dẫn tò mò thường gặp ở sp như sách,khoá học,chương trình đào tạo online( có thể coi là headlines mini)
lợi ích: gây tò mò,khiến kh k thể ngừng đọc,bài viết dễ đọc hơn,hấp dẫn sinh động hơn,giúp luyện viết headline
I. nền tảng bạn cần có trước khi viết cp
1.2- cp là quá trình sáng tạo ndqc với mục đích thuyết phục người đọc,nghe,xem hành động theo ý muốn của ng viết như mua sp,sd dv,hoặc tham gia sự kiện...
1.4- quy trình viết: nghiên cứ,viết,sửa
1.6- khách hàng quyết định mua hàng dựa theo cảm xúc và họ dùng logic để hợp lí hoá quá trình mua hàng
1.8- các loại bài cp cơp bản
ads
landing page
lead magnet: tặng miến phí và xin thông tin kh
email sepuence
sales page: an và trung