Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Lý 11, image, image, image, dao-dong-tat-dan-vi-du , cong-huong_do-thi …
Lý 11
DÒNG ĐIỆN, MẠCH ĐIỆN
-
Điện trở
-
Ký hiệu: R, đơn vị: Ω (1Ω=1V/1A)
Đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, độ dốc càng lớn thì giá trị R càng nhỏ
Nguyên nhân: sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do (trong kim loại)
-
Định luật Ohm
Cường độ dòng điện qua vật tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn
-
Nguồn điện
-
-
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó E=A/q
-
-
-
Công suất điện
Công suất tiêu thụ năng lượng điện của một đoạn mạch là năng lượng điện mà mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian
A/t=UI
-
Điện trường
-
Khái niệm điện trường
Khái niệm điện trường
-
Từ trường truyền tương tác giữa các nam châm, điện trường truyền tương tác giữa các điện tích
Điện trường được tạo ra bởi điện tích là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích
Cường độ điện trường
-
Cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó, ký hiệu là E = F/q
-
-
Điện phổ
Các hạt cách điện sẽ nằm dọc theo các đường nhất định trong dầu, tạo thành hình ảnh các đường như sau gọi là điện phổ.
-
Thế năng điện
Công của lực điện
Điện tích dương q di chuyển trong điện trường đều từ điểm m đến diểm N sẽ chịu tác dụng của lực điện không đổi
Công không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của độ dịch chuyển trong điện trường.
-
-
Tụ điện
Tụ điện là một loại linh kiện điện tử gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi môi trường cách điện
-
Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Ký hiệu là C, đơn vị là F (Fara)
-
-
Điện trường đều
Điện trường đều là điện trường mà CĐĐT tại mỗi điểm có giá trị bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều
CĐĐT giữa hai bản phẳng nhiễm điệm trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số giữa HĐT giữa hai bản phảng và khoảng cách giữa chúng: E = U/d
Chuyển động của điện tích q > 0 bên trong điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện có quỹ đạo tương tự như chuyển động của vật ném ngang với vận tốc ban đầu trong trường trọng lực
SÓNG
-
-
Sóng điện từ
Sóng điện từ
-
Tốc độ của tất cả các sóng điện từ truyền trong chân không có giá trị 3.10ˆ8 m/s, đúng bằng tốc độ ánh sáng trong chân không => Ánh sáng là sóng điện từ
-
Thang sóng điện từ
Sự khác nhau về bước sóng (hay tần số) của các loại sóng điện từ đã dẫn đến sự khác nhau về tính chất và công dụng của chúng
-
-
-
-
-
-
-
Sóng dừng
Đặc điểm
Sóng dừng được tạo thành mỗi khi có hai sóng cùng biên độ, cùng bước sóng lan truyền theo hai hướng ngược nhau. Hai sóng này gặp nhau, giao thoa thành sóng dừng
-
-
-
Điều kiện
Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng
-
Sóng dừng trong nhạc cụ
Nhạc cụ dây
Đối với các loại nhạc cụ dây như đàn ghita, violon, đàn tính, đàn cò,… thì hai đầu dây đàn được giữ cố định
Để khuếch đại âm, đàn ghita, đàn tính còn có một thùng đàn đóng vai trò hộp cộng hưởng
Nhạc cụ khí
Đối với nhạc cụ khí như sáo, kèn, khi ta thổi, cột không khí dao động tạo ra sóng dừng
Dao động
Dao động điều hòa
Các đại lượng đặc trưng
pt dao động
x=Acos(ωt+φ)
-
-
Chu kỳ T, tần số f, tần số góc ω
-
-
-
-
đồ thị
-
Năng lượng
Con lắc lò xo
Cơ năng
Chu kỳ
Con lắc đơn
Chu kỳ
Thế năng
-
-
-
-
-
-
-
-