Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
chap 12 - Coggle Diagram
chap 12
12.2 Electronic commerce and electronic procurement
E-commerce and B2B trading
Tốc độ phát triển tăng nhanh kiếm các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó theo kịp, luôn phải đối mặt với mối cạnh tranh lớn.
Cấp độ 1: Xuất bản Đây là việc cung cấp thông tin cho khách hàng dưới dạng điện tử. Đó là giao tiếp một chiều có thể bao gồm các báo cáo hàng năm, thông cáo báo chí, thông tin về sản phẩm và dịch vụ, cơ hội tuyển dụng và quảng cáo.
Cấp độ 2: Tương tác là đề cập đến sự tương tác tương tác với người dùng trên internet.
Cấp độ 3: Giao dịch của thương mại điện tử cho phép hàng hóa, dịch vụ được mua và bán qua internet.
Cấp độ 4: Tích hợp thương mại điện tử là nơi đạt được sự tích hợp của hệ thống máy tính và quy trình của các nhà giao dịch để tạo ra mối quan hệ chính thức, bền chặt.
Customer relationship management
Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) là một thuật ngữ chỉ các phương pháp, công nghệ và
năng thương mại điện tử được các công ty sử dụng để quản lý các mối quan hệ với khách hàng.
The real impact of the internet on selling
and sales management : hình thức này hiện tại cũng chỉ là tương đối
Focusing on the right customer
Tạo chất lượng cho các chiến dịch truyền thông
Hiểu mô hình hành vi của người mua
Thay đổi cách tiếp cận quản lý thương hiệu
Tạo cơ hội tương tác với người tiêu dùng
xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
Từ đó đo lường hiệu suất
12.4 Using technology to
improve sales management
Measuring salesforce effectiveness
Các biện pháp dựa trên kế toán như tổng doanh thu đạt được và tỷ suất lợi nhuận theo nhóm và cá nhân.
Các biện pháp hoạt động bán hàng như số cuộc gọi mỗi kỳ, đề xuất được gửi, độ phủ sóng của kênh bán
hàng, số liệu dự báo doanh số.
Các biện pháp chất lượng mối quan hệ khách hàng (CRQ), có thể xác định khả năng khách hàng hiện tại tiếp tục mua hàng từ cùng một nhà cung cấp.
Optimising sales territories Một lĩnh vực cơ hội khác là việc phân bổ lãnh thổ bán hàng cho những nhân viên bán hàng cụ thể
Managing the sales pipeline
Quản lý quy trình bán hàng tốt bao gồm việc có một quy trình rõ ràng và chính thức để thu hút và phân tích khách hàng tiềm năng, phân bổ họ cho nhân viên bán hàng, quản lý quy trình đánh giá chất lượng và quản lý cẩn thận quy trình chốt doanh số đó để tạo ra số lượng bán hàng tối đa.
Other sales support applications
tuyển dụng và lựa chọn cũng có thể được hỗ trợ bởi các ứng dụng CNTT. Các gói phần mềm cụ thể đã
được phát triển để đánh giá sự phù hợp của nhân viên bán hàng.
Việc thực hiện đào tạo cũng có thể được hỗ trợ bởi CNTT
Máy tính đã được sử dụng cho mục đích dự báo doanh thu trong nhiều năm
12.5 Social media and selling
Kêu gọi người mua mới
• Xây dựng niềm tin
Mối quan hệ cá nhân
• Thông báo sự kiện
12.3 Using technology to support sales activities
Automating the salesforce
Giải phóng nhân viên bán hàng khỏi các công việc hành chính văn phòng thông thường, cho phép họ chi tiêu nhiều hơn cho khách hàng
KH sử dụng dịch vụ được rõ ràng, dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian và tạo ra năng suất tối ưu.
Three generations of salesforce
automation (SFA) software
Thế hệ 1: Quản lý thông tin cá nhân và liên hệ
Thế hệ 2: Lực lượng bán hàng được kết nối mạng
Thế hệ 3: Bán hàng dựa trên công nghệ
The use of technology in the retail industry
Quản lý chuỗi cung ứng
Điểm bán hàng điện tử (EPOS) và chuyển tiền điện tử tại điểm bán hàng (EFTPOS)
12.1 The changing nature of the salesforce
A sales practitioner’s perspective
IT, internet, e-commerce, mạng không dây và công nghệ di động đều có tác động lớn đến năng suất và quản lý của lực lượng bán hàng
Ứng dụng đã giúp dễ dàng hơn trong việc bán hàng. Khách hàng của người bán dễ liên lạc với nhau, bỏ qua được những bước bán hàng truyền thông.
The wireless and ‘mobility’ revolution
Field sales: Bán hàng tại hiện trường là hoạt động sử dụng công nghệ không dây lớn nhất, chiếm hơn một phần tư tổng số ứng dụng trong các tổ chức lớn
The mobile office: Hỗ trợ nhân viên làm việc từ xa và ngay cả khi không đến văn phòng