Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
cơ sở Sinh lý hệ thần kinh - Coggle Diagram
cơ sở Sinh lý hệ thần kinh
Chức năng HTK
cấu trúc não
não trước
1.Vỏ não
chức năng tinh thần
bán cầu não trái
thông tin giao đối bên
bán cầu não phải
thông tin giao 1 phía
thể chai
kết nối hai bán cầu
bị cắt: hai bán cầu không thể kết nối
4 thùy
Thùy trán (the frontal lobe)
ngôn ngữ
cơ vận động
trí nhớ
PFC tổn thương gây khó khăn
giải quyết vấn đề
lập luận
• Thùy đỉnh (the parietal lobe)
tiếp nhận tín hiệu
xúc giác
chú ý
thị giác
• Thùy thái dương (temporal lobe)
ngôn ngữ
trí nhớ
nghe
nhìn
• Thùy chẩm (the occipital lobe)
tiếp nhận thông tin
thị giác
Sự tồn lưu (perseveration)
khó khăn
chuyển từ hành vi này sang hành vi khác
khó khăn khi giải quyết những vấn đề
phức tạp
tri giác, ngôn ngữ, suy nghĩ và giải quyết vấn đề
Hạch nền (Basal ganglia)
nơron vận động
rối loạn
thiếu hụt vận động
rung
cử động không chủ ý
trương lực cơ
vận động chậm chạp
bệnh Parkinson và bệnh Huntington
Hệ viền (limbic system)
cảm xúc
động lực
trí nhớ
học tập
ngăn chặn p/ung bản năng
thích nghi và phản ứng linh hoạt
3 trung tâm
vách ngăn
tức giận
sợ hãi
hạch hạnh nhân
tức giận
gây hấn
kích thích
sợ hãi
tổn thương, loại bỏ
thiếu thích nghi, sợ hãi
hồi hải mã
hình thành trí nhớ
Alzheimer
học
trí nhớ không gian
Đồi thị (thalamus)
tiếp thu in4 ở những vùng trên vỏ não
in4 cảm giác vào hầu hết thông qua đây
ngủ và thức
rối loạn
đau, rung
chứng quên
suy giảm ngôn ngữ
trì trệ thức ngủ
Vùng dưới đồi (hypothalam
hành vi sống còn
chiến đấu, ăn, chạy trốn và giao phối
kiểm soát cảm xúc
phản ứng stress
ngủ
chứng ngủ rũ
ngủ thường xuyên; ko đoán trước
quan trọng hệ nội tiết
kt tuyến yên
giải phóng hormon
não giữa
vận động mắt
phối hợp
hệ lưới hoạt hóa
system nơron
điều chỉnh tình trạng tỉnh táo
ngủ, tỉnh táo, đánh thức, chú ý, nhịp tim hơi thở
não sau
Tiểu não: Cần thiết để cân bằng, phối hợp và
trương lực cơ
Học cầu: Liên quan đến tình trạng tỉnh táo
Hành não: liên quan đến chức năng tim mạch và
hô hấp, tiêu hóa và nuốt.
cấu tạo não
noron
Mạng thần kinh (nerve net):
là một đường liên
tục, phức tạp
Thuyết tế bào thần kinh (neuron doctrine)
Những tế bào đơn lẻ chuyển tín hiệu trong
hệ thần kinh
Những tế bào đó không liên tục với tế bào
khác như thuyết mạng lưới thần kinh
Cajal kết luận
receptor: ngoài noron trên não, còn có noron nhận tín hiệu từ bên ngoài vào
sợi trục và đuôi gai
thân tế bào với noro
có khoảng cách: khe synapse
noron chỉ kết nối với noron đặc biệt
mạch thần kinh
Chức năng khu biệt
bên dưới thùy thái
dương
khó khăn trong việc nhận ra sự vật
Chứng mù khả năng nhận diện
y không có khả năng nhận ra
người bạn thân
thậm chí hình ảnh của họ trong gương
tri giác perception
trung gian thùy thái dương (MT)
tri giác thị giác
chuyển động
khó khăn khi rót trà hay caffe vào tách
vùng ngôn ngữ
Thùy trán
Broca
hiểu nhưng khó khăn trong vận ngôn
hình thức
ngữ nghĩa
thùy thái dương
wernicke
nói được but nói không có nghĩa, mạch lạc, không hiểu lời nói và chữ viết
Kỹ thuật cơ bản để nghiên cứu sinh lý học nhận thức
Nghiên cứu khám nghiệm tử thi
ghi chú hành vi những bệnh nhân bị tổn thương não (still alive)
sau khi chết, kiểm tra kỹ lưỡng vùng não tổn thương
hành vi qs được có mối liên hệ với vùng não bị tổn thương
không cung cấp một quá trình sinh học cụ thể
ở trong não.
➢ Nghiên cứu trong cơ thể sống (in vivo
động vật
giải phẫu loại bỏ hoặc làm tổn thương một
phần não >>> quan sát sự thiếu hụt chức năng
nhét vi điện tử vào noron não > thu thay đổi điện trong tế bào noron
ko được sử dụng trên người > phi đạo đức
thu trên 1 noron > ko có tính khái quát
con người
ĐIỆN THẾ GÂY NÊN (EVENT RELATED POTENTIAL -
ERP)
thu được sự thay đổi khi kích thích ko phù hợp trong câu
con mèo không ăn (sóng điện não bình thường)
con mèo đang nướng bánh (sóng điện não lên cao)
ERP cho chúng ta biết khi nào hoạt động nhận thức đặc biệt xuất hiện
phản ứng ngàn noron với kích thích or sự kiện
ghi lại bởi điện cực dẹt trên da đầu
Kỹ thuật chụp ảnh cắt lớp nhờ phát xạ
4 kỹ thuật CHỤP ẢNH NÃO (BRAIN IMAGING)
Kỹ thuật PET
Một lượng chất phóng xạ được tiêm vào máu
người
đang nhận thức cái gì đó thì lưu lượng máu tập trung tại vùng não >> PET để chụp
kỹ thuật tính trừ: hoạt động kích thích x - hoạt động chuẩn - control gì đó
Cộng hưởng từ chức năng (Functional magnetic
resonance imaging – fMRI)
sử dụng chất hemoglobin đưa oxy vào máu, có chứa sắt
não đang hoạt động vùng nào >> mất oxy >> sắt p.ung mạnh
ko iu cầu phóng xạ và chính xác hơn
Kích thích từ trường xuyên sọ (Transcranial magnetic
stimulation – TMS)
mô phỏng thương tích trên não/ kích thích vùng não
đặt một cuộn lên đầu 1 người và sau đó
cho một dòng điện đi qua nó.
Dòng điện tạo ra một vùng từ, gây cản trở một vùng
nhỏ bên dưới nó
có thể thấy chức năng nhận thức khi
một vùng riêng biệt bị cản trở
vùng não nào được hoạt động khi các qtrinh nhận thức khác nhau diễn ra
Phương pháp từ não đồ (Magnetoencephalography –
MEG)
Đo lường những hành vi của não bên ngoài đầu
phát hiện những vùng từ trường phát ra khi thay
đổi hoạt động của não bộ.
biết những vùng khác nhau của
não làm gì trong những thời gian khác nhau
đo lường chính xác nhất