Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG (CENTRAL BANK) - Coggle Diagram
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG (CENTRAL BANK)
I. ĐỊNH NGHĨA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG (NHTW)
1. Định Nghĩa Ngân Hàng Trung Ương
Ngân hàng Trung ương
(NHTW) là
cơ quan Chính Phủ
có chức năng theo dõi bao quát
hoạt động hệ thống ngân hàng
và có trách nhiệm thực hiện việc
chỉ đạo chính sách tiền tệ
( theo MISHKIN (2015) )
2. Mô Hình Ngân Hàng Trung Ương
Trực thuộc QUỐC HỘI
QUỐC HỘI --> NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG/CHÍNH PHỦ
Trực thuộc CHÍNH PHỦ
QUỐC HỘI --> CHÍNH PHỦ --> HÀNG TRUNG ƯƠNG / BỘ VÀ CƠ QUAN CẤP BỘ
II. CHỨC NĂNG CỦA NHTW
1. Ngân hàng của Chính Phủ
PHÁT HÀNH TIỀN
NHTW nắm giữ đặc quyền phát hành tiền tệ;
Khả năng in tiền đem lại cho NHTW khả năng kiểm soát
cung tiền và tín dụng của một quốc gia.
ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Chính sách tiền tệ được xây dựng để ổn định tăng trưởng kinh tế và lạm phát.
2. Ngân Hàng Của Các TCTD
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THANH TOÁN
NHTW thực hiện mở tài khoản và nhận tiền gửi cho các Ngân hàng trung gian;
Thực hiện chức năng thanh toán liên ngân hàng thông qua các tài khoản mở tại NHTW.
GIÁM SÁT HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thực hiện chức năng giám sát và điều chỉnh hoạt động của các định chế tài chính;
Thay mặt Nhà nước quản lý các hoạt động tiền tệ, tín dụng, ngân hàng, thanh toán và ngoại hối.
CUNG CẤP TÍN DỤNG
NHTW đóng vai trò “người cho vay cuối cùng” đối với các Ngân hàng thành viên.
Đây là kênh hỗ trợ vốn cuối cùng khi các ngân hàng gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn trên thị trường, đặc biệt trong thời kì khủng hoảng.
III. QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
2. Thành Phần Hệ Số Nhân Tiền
Tín Dụng Chiết Khấu
Khoản tiền cho các NH và TCTD vay
Tiền Trong Lưu Thông
Toàn bộ tiền giấy và tiền xu do NHTW phát hành trong tay công chúng
Chứng Khoán Chính Phủ
Các chứng khoán do NHTW nắm giữ
Dự Trữ Bắt Buộc
Dự trữ bắt buộc: khoản dữ trữ được quy đinh bởi NHTW
Dữ trự vượt mức:khoản dự trữ lớn hơn mức quy định
3. Tổng Cung Tiền Hệ Số Nhân Tiền
b. Hệ Số Nhân Tiền Đầy Đủ
c. Các Yếu Tố Quyết Định Cung Tiền
Thay đổi trong cơ sở tiền tệ phi tín dụng MBn
Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)
Thay đổi tỷ lệ nắm giữ tiền (c)
Thay đổi dự trữ vượt mức
Thay đổi các khoản vay ( chiết khấu) từ NHTW
a. Hệ Số Nhân Tiền Đơn Giản
Yếu điểm: -Tiền mặt bị giữ lại sẽ làm ngừng quá trình - Quyết định của người gửi tiền - NH không cho vay hoặc tăng dự trữ vượt mức
1. Cân Đối Kế Toán NHTW
TÀI SẢN
1.Chứng khoán
Tín dụng chiết khấu
NGUỒN VỐN
Tiền trong lưu thông (C)
Dự trữ (R)
a. Dự trữ bắt buộc
b. Dự trữ vượt mức
IV. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (CSTT)
1. Định Nghĩa Và Phân Loại
a. Định nghĩa
Chính sách tiền tệ theo nghĩa thông thường
: chính sách liên quan đến
khối lượng tiền tệ cung ứng
tăng thêm trong thời kì tới (thường là 1 năm) phù hợp với mức tăng trưởng kinh tế dự kiến và chỉ số lạm phát nếu có, đồng thời nhằm ổn định tiền tệ và giá cả hàng hoá
Chính sách tiền tệ theo nghĩa rộng
: chính sách điều hành
toàn bộ khối lượng tiền tệ
trong nền kinh tế quốc dân nhằm mục tiêu cơ bản là ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm.
b Phân Loại
Chính sách tiền tệ THẮT CHẶT
(Contractionary monetary police)
Lãi suất tăng
Đầu tư,tiêu dùng giảm
Giảm cung tiền
Thu nhập,việc làm giảm
Lạm phát giảm
Chính sách tiền tệ MỞ RỘNG
( Expansionary monetary police)
Lãi suất giảm
Đầu tư, tiêu dùng tăng
Tăng cung tiền
Thu nhập,việc làm tăng
Lạm phát tăng
2. Điều Hành Chính Sách Tiền Tệ
a. Mục tiêu cuối cùng chính sách tiền tệ
Tăng trưởng kinh tế
.4. Ổn định lãi suất
Việc làm cao
Ổn định thị trường tài chính
Ổn định giá cả
Ổn định thị trường ngoại hối
c. Mục tiêu hoạt động chính sách tiền tệ
Mục tiêu hoạt động
là các mục tiêu có
phản ứng tức thời với sự điều chỉnh của Công cụ CSTT
hoặc có thể hiểu là các chỉ tiêu mà NHTW có thể tác động trực tiếp làm thay đổi mục tiêu trung gian
Tiêu chuẩn lựa chọn mục tiêu hoạt động gắn liền với
sự lựa chọn mục tiêu trung gian
b. Mục tiêu trung gian chính sách tiền tệ
Mục tiêu trung gian
là các
chỉ tiêu
được NHTW lựa chọn để đạt được mục tiêu cuối cùng. Các mục tiêu này
không được kiểm soát trực tiếp bởi NHTW.
(gián tiếp)
Điều kiện để lựa chọn mục tiêu trung gian: -Có thể đo lường được -Có thể tác động được - Có liên hệ chặt chẽ với muc tiêu cuối cùng
d. Công cụ cơ bản của chính sách tiền tệ
Trực tiếp
Lãi suất
Biên độ dao động của tỷ giá mua bán ngoại tệ
Hạn mức tín dụng
Chính sách quản lý ngoại hối
Gián tiếp
Nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
: - Mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tiền tệ - Mở rộng hoặc thu hẹp khả năng tín dụng - Tăng hoặc giảm khả năng than toán của NHTG
Là hoạt động mua hoặc bán GTCG của NHTW trên thị trường tiền tệ, nhằm đạt đến mục tiêu điều chỉnh tiền trong lưu thông
Lãi suất chiết khấu ( Discount Rate)
NHTW thực hiện nhiệm vụ người cho vay cuối cùng nhằm cứu nguy cho các NHTM khi cần thiết
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
: -Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm nhu cầu vốn của NHTM và giảm cung tiền -Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng nhu cầu vốn của NHTM và tăng cung tiền
Dự trữ bắt buộc
CÓ CHÉ TÁC ĐỘNG: - Tăng hoặc giảm KL tín dụng tương ứng của các NHTG -Ảnh hưởng đến giá cả của tín dụng -Ảnh hưởng đến khả năng tạo tiền của hệ thống NHTG/NHTM
Là số tiền NHTM bắt buộc phải duy trì trên tài khoản tại NHTW. Được xác định bởi tổng số dư tiền gửi tại NHTM.
Tỳ giá hối đoái
V. CÁC KÊNH TRUYỀN DẪN CSTT
Kênh tỷ giá
Kênh tín dụng
1.Kênh lãi suất
Kênh giá tài sản