TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp

Doanh nghiệp là

Các loại hình doanh nghiệp

Cung ứng các loại sản phẩm, dịch vụ cho thị trường

Một tổ chức kinh tế tiến hành hoạt động kinh doanh

Với mục tiêu thông thường là tìm kiếm lợi nhuận

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có các thành viên góp vốn

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn

Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty

Khái niệm

Đặc điểm

Công ty có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty về các khoản nợ

Không được quyền phát hành cổ phiếu

Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

Khái niệm

Là doanh nghiệp có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng không vượt quá 50.

Đặc điểm

Công ty có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp về các khoản nợ

Không được quyền phát hành cổ phiếu

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác

Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

Cố lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần

Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Căn cứ vào quá trình vận động của vốn thông qua các quan hệ kinh tế

Phát sinh trong quá trình chuyển giao các nguồn lực tài chính giữa doanh nghiệp (DN) và các chủ thể kinh tế xã hội

Được thể hiện thông qua quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các loại vốn, quỹ tiền tệ

Hệ thống các quan hệ kinh tế

Nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của DN

Căn cứ vào mục tiêu quản trị tài chính

Là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn

Tài trợ cho việc đầu tư vào TS của DN nhằm đạt mục tiêu đề ra

Vai trò của tài chính doanh nghiệp

Đảm bảo đủ nguồn vốn cho DN hoạt động

Huy động vốn với chi phí thấp

Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ

Chức năng của tài chính doanh nghiệp

Huy động vốn

Phân phối thu nhập

Kiểm tra

Mục tiêu tài chính doanh nghiệp

Giải quyết mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và người điều hành DN

Thực hiện trách nhiệm đối với xã hội

Tạo ra giá trị cho DN

Tối đa hóa lợi nhuận phân phối cho chủ sở hữu (trên cô phần)

Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sau thuế

Tối đa hóa giá trị cổ phiếu

Nội dung hoạt động chủ yếu của TCDN

Hoạt động kinh doanh

Hoạt động đầu tư

Hoạt động tài trợ

Mua hàng, NVL, thuê mướn lao động

Bán hàng, tiêu thụ sản phẩm

Tổ chức sản xuất

Quản lí chung ( hoạt động đào tạo, quảng cáo )

Đầu tư, TSCĐ (đất đai, nhà xưởng..)

Góp vốn, liên doanh

Đầu tư tài chính ( mua cổ phiếu, trái phiếu )

Vay vốn ngân hàng, phát hành trái phiếu

Phát hành, mua lại cổ phiếu

Chi trả nợ, cổ tức

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp

là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời

Tài sản cơ bản là:

Tài sản cố định (TSCĐ)

Tài sản lưu động (TSLĐ)

Tài sản đầu tư tài chính

Chỉ gia 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh (SXKD) như nguyên vật liệu,...

Toàn bộ giá trị tài sản của TSLĐ được chuyển dịch một lần vào sản phẩm và được bù đắp toàn bộ khi sản phẩm được tiêu thụ.

Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt

Tiền gửi ngân hàng

Tiền đang chuyển

Tiền mặt tại quỹ

Tồn tại dưới dạng nội tệ, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý,...

Tài sản lưu động khác

Các khoản phải thu

Chi phí trả trước

Phải thu nội bộ

Hàng tồn kho

TSLĐ trong quá trình sản xuất: Chi phí SXKD dở dang (/bán thành phẩm)

Các khoản phải thu khác

Dự phòng phải thu khó đòi

Trả trước cho người bán

Phải thu của khách hàng

TSLĐ trong quá trình lưu thông:

TSLĐ trong quá trình dự trữ:

Dư phòng giảm giá hàng tồn kho

Hàng hóa DN đã thanh toán hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa nhập kho

Nguyên vật liệu tồn kho (đã nhập kho)

Dụng cụ trong kho

Thành phẩm

Hàng hóa tồn kho

Hàng gửi đi bán

Chi phí chờ kết chuyến

Tạm ứng

Các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh như máy móc thiết bị, nhà xưởng,...

Giá trị TSCĐ được luân chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm của mỗi chu kỳ kinh doanh và được bù đắp dưới dạng trích khấu hao từ doanh thu tiêu thụ sản phẩm

Điều kiện là TSCĐ: Các loại tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh của DN thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:

Thời gian sử dụng dài

Giá trị lớn

Căn cứ vào hình thái biểu hiện:

Căn cứ vào tính chất sở hữu:

TSCĐ vô hình

TSCĐ thuê tài chính

TSCĐ hữu hình

TSCĐ do DN sở hữu:

TSCĐ do DN thuê ngoài: TSCĐ thuê tài chính

TSCĐ vô hình

TSCĐ hữu hình

Là các tài sản tài chính hình thành trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp

Các loại tài sản tài chính:

Các khoản liên doanh

Góp vốn cổ phần

Các khoản tiền gửi NH, cho vay

Các loại trái phiếu, cổ phiếu

Tài sản cho thuê

Tài sản khác:

Các khoản mang đi ký cược, ký quỹ dài hạn

Chi sự nghiệp

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Nguồn tài trợ của doanh nghiệp

Vốn chủ sở hữu và phương thức huy động

Là nguồn vốn do DN sở hữu, được quyền sử dụng theo yêu cầu mục đích kinh doanh của mình. Gồm:

Nguồn vốn góp ban đầu (khi DN mới thành lập): bộ phận hình thành vốn điều lệ do các chủ sở hữu đầu tư

Nguồn vốn tăng thêm (được bổ sung trong quá trình kinh doanh): nguồn từ bên trong và nguồn từ bên ngoài

Nợ phải trả

Nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế

Là các khoản DN đi vay hay chiếm dụng của DN khác, có thời hạn sử dụng và phải hoàn trả khi đến hạn thanh toán.

Nợ qua hoạt động thuê tài chính

Nợ Nhà nước

Nợ do phát hành trái phiếu

Nợ người lao động

Nợ người bán

Nợ khác.....

Nợ ngân hàng

Chi phí, thu nhập, lợi nhuận của DN

Thu nhập của DN

Là toàn bộ số tiền mà DN thu được trong một thời kỳ nhất định từ các hoạt động liên quá trình kinh doanh

Các loại thu nhập của DN:

Doanh thu từ hoạt động tài chính

Doanh thu từ hoạt động khác

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh

Doanh thu của DN

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: là toàn bộ tiên thu được do tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng

Doanh thư từ hoạt động đầu tư tài chính: là các khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại

Doanh thu khác: là các khoản thu không dự tính được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc không có tính chất thường xuyên

Lợi nhuận của DN

Nguyên tắc phân phối lợi nhuận của DN:

Quá trình phân phối lợi nhuận của DN:

Lợi nhuận trước thuế của DN gồm

Các quỹ cơ bản của DN:

Là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí tương ứng mà DN đã bỏ ra để có thu nhập đó trong một thời kỳ nhất định

Quá trình phân phối lợi nhuận của DN:

LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư TC

Lợi nhuận từ hoạt động khác

Dự phòng hạn chế rủi ro, hạn chế tổn thất về tài chính, tạo ra sự an toàn trong kinh doanh

Tạo động lực kích thích, thống nhất mục tiêu KT giữa nhà đầu tư và lao động

Đảm bảo quá trình tích luỹ tái đầu tư mở rộng kinh doanh trong tương lai

Bù đắp các khoản chi phí không được tính vào chi phí hoạt động

Tạo lập các quỹ của DN

Nộp thuế TNDN theo quy định

Chia lợi tức cho chủ sở hữu của DN

click to edit

Các quỹ khác thuộc vốn CSH

Quỹ khen thưởng phúc lợi

Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

Quỹ phát triển KH và công nghệ

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ bình ổn giá

Tạo lập các quỹ của DN

Chia lợi tức cho chủ sở hữu của DN

Bù đắp các khoản chi phí không được tính vào chi phí hoạt động

Nộp thuế TNDN theo quy định

Các báo cáo tài chính của DN

Bảng cân đối tài sản

Báo cáo thu nhập

Phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp trong 1 thời điểm nhất định

Phản ánh tình hình hoạt động của DN sau thời gian làm ăn kinh doanh như thế nào, lãi hay lỗ, thường là một năm.

Báo cáo ngân lưu

là báo cáo cho thấy toàn bộ những khoản thực thu và thực chỉ bằng tiền mặt của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định

Có ba dòng ngân lưu cơ bản từ hoạt động doanh nghiệp

Chênh lệch ngân lưu vào và ra từ hoạt động tài chính

Chênh lệch ngân lưu vào và ra ngân lưu từ hoạt động đầu tư

Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh là chênh lệch giữa các khoản ngân lưu vào và các khoản ngân lưu ra