Tổng quát về Truyền thông

1. Khái niệm

Truyền thông là quá trình truyền tải thông tin, ý kiến, tin tức...giữa hai hoặc nhiều người với nhau một cách liên tục nhằm giao tiếp, kết nối, tăng sự hiểu biết và thay đổi nhận thức. Tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ cho phù hợp với nhu cầu phát triển của cá nhân, nhóm, cộng đồng hay xã hội.

6. Môi trường truyển thông

Mục đích: là để truyền tải thông tin, ý tưởng và giá trị từ một người hoặc nhóm người đến một người hoặc nhóm người khác. Truyền thông có thể được thực hiện thông qua nhiều kênh khác nhau, bao gồm lời nói, viết, hình ảnh, video, âm thanh...

Chức năng chính:

Chức năng truyền tải thông tin

Chức năng giao tiếp

Chức năng giáo dục

Chức năng giải trí

Chức năng kết nối và tạo cộng đồng

Chức năng thúc đẩy quảng cáo và tiếp thị

2. Lịch sử ra đời và phát triển

Giai đoạn sơ khai của truyền thông: đề cập đến thời kỳ sơ khai của loài người và sự xuất hiện của truyền thông, bắt đầu từ ngôn ngữ lời nói và các dạng giao tiếp phi ngôn ngữ như cử chỉ, ánh mắt, và dấu vết. Ngôn ngữ lời nói được hình thành trong quá trình lao động, và cùng với sự phát triển của ngôn ngữ, xuất hiện các công cụ giao tiếp phi ngôn ngữ.

Giai đoạn sáng tạo ra chữ viết: giai đoạn tiếp theo của truyền thông được mô tả, bao gồm sự sáng tạo của chữ viết và công nghệ in chữ rời, điều kiện tiên quyết cho sự phát triển của báo chí hiện đại. Báo chí đóng vai trò quan trọng trong cách mạng tư sản và trở thành công cụ quan trọng cho giai cấp tư sản trong việc giữ và giành quyền lực thống trị.

Giai đoạn phát triển của truyền thông đại chúng: Sự xuất hiện của phương tiện truyền thông mới như phát thanh, truyền hình, và internet cũng được nêu rõ trong văn bản. Internet, làng toàn cầu của thông tin siêu tốc, đã kết nối thế giới lại với nhau và tạo ra những khái niệm như "làng toàn cầu" và "ngôi nhà toàn cầu". Hiện nay, có hai xu hướng đại chúng và phi đại chúng hoá đang đan xen và phát triển cùng nhau trong môi trường truyền thông.

3.Các yếu tố cơ bản của quá trình truyền thông.

click to edit

Người gửi (sender): Là phía gửi thông điệp cho bên còn lại (thuật ngữ này còn được gọi là nguồn truyền thông)

Người nhận (receiver): Là bên nhận thông tin do sender gửi đến

Mã hóa (encoding): Là quá trình để chuyển các ý tưởng thành các biểu tượng

Giải mã (decoding): Quá trình mà người nhận giải nghĩa cho các biểu tượng mà người gửi truyền đến

Nhiễu (noise): Là các yếu tố khiến thông tin bị sai lệch trong quá trình truyền thông, khiến người nhận tiếp nhận một thông điệp không giống với ý nghĩa ban đầu

Thông điệp (message): Là tập hợp các biểu tượng mà bên gửi truyền đi

Phương tiện truyền thông (media): Bao gồm các kênh truyền thông để truyền tải thông điệp từ người gửi đến người nhận

Đáp ứng (response): Bao gồm những phản ứng khi người nhận tiếp nhận thông điệp

Phản hồi (feedback): Là những phản hồi của người nhận sau khi tiếp nhận thông điệp

5. Các mô hình truyền thông

4. Phân loại truyền thông

click to edit

Căn cứ vào tính chủ đích của truyền thông có thể phân chia thành:

Truyền thông kinh nghiệm

Truyền thông có chủ đích

Truyền thông không có chủ đích

Căn cứ vào phương thức tiến hành truyền thông

Truyền thông trực tiếp

Truyền thông gián tiếp

Căn cứ vào phạm vi tham gia và chịu ảnh hưởng của truyền thông

Truyền thông cá nhân

Truyền thông nhóm

Truyền thông 1 - 1 nhóm

Truyền thông trong nhóm

Truyền thông đại chúng

Thông tin - giáo dục - truyền thông

Tuyên truyền vận động

Truyền thông thay đổi hành vi

5.1. Mô hình truyền thông một chiều của Lasswell

Nguồn phát

Thông điệp

Kênh

Người nhận

Hạn chế: chưa đề cập đến yếu tố "Phản hồi từ người nhận"

Điểm mạnh: là mộ mô hình đơn giản, thích hợp dùng để truyền tải những thông tin khẩn cấp; tập trung vào các yếu tố cơ bản của quá trình truyền thông; Thiếu yếu tố "Nhiễu"

5.2. Mô hình truyền thông hai chiều của Claude Shannon

Nguồn phát

Thông điệp

Kênh

Người nhận thông điệp

Hiệu quả truyền thông

Nhiễu

Phản hồi

Ưu điểm: Khắc phục nhược điểm của mô hình 1 chiều, bằng cách bổ sung yếu tố "Nhiễu" và "Phản hồi"; Thể hiện được sự tương tác giữa người nhận và gửi; Chú ý tới hiệu quả truyền thông

5.3 Mô hình đường nghe của Shannon và Weaver

Nguồn tin

Vật truyền

Kênh

Người nhận

Nơi tin đến

Nhiễu

Ưu điểm: xuất hiện yếu tố "Vật truyền tin" giúp thông tin được mã hóa thành các kí hiệu được chuyển đến thiết bị thu nhận để chú trọng đến ý nghĩa và hiệu quả của thông điệp

Nhược điểm: "Nhiễu" tác động trực tiếp đến kênh truyền làm giảm độ chính xác của thông điệp

5.4. Mô hình truyền thông của David Berlo

Nguồn

Thông điệp

Kênh

Người nhận

Cách xử lý

Điểm mới: Công nhận 5 giác quan của con người chính là các kênh truyền thông cơ bản

  • Chỉ ra rằng nguồn phát và nguồn đích cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố giống nhau; Nhấn mạnh tầm quan trọng của ý nghĩa gắn với thông điệp bởi nguồn đích.

Nhược điểm: thiên về minh họa truyền thông như là quá trình một chiều tuyến tính và quá cứng nhắc => tạo cho người nghe yếu thế và thụ động

5.5. Mô hình truyền thông của Charles Osgood và Wilbur Schramm.

Nguồn

Mã hóa

Giải mã

Người nhận

Ưu điểm: Khẳng định cả người gửi và người nhận đều đóng vai trò truyền tin; Sự phản hồi và tương tác

Nhược điểm: cần có kinh nghiệm để giải mã nhưng lại chỉ đề cập yếu tồ này ở phía người gửi và thông điệp thì truyền đến người nhận và người nhận là người tiếp nhận thông điệp cho nên cần phải có kinh nghiệm để giải mã.

5.6. Mô hình hội tụ của Kinkaid

Tham thể A

Sự hiểu biết lẫn nhau

Tham thể B

Sự tương tác giữa nguồn phát và nguồn đích; cả hai A & B đều tham gia giải mã, thảo luận và chia sẻ một cách lặp đi lặp lại để có được sự hiểu biết lẫn nhau

5.7. Mô hình tiếp thị xã hội

Giá cả

Sản phẩm

Quảng bá

Địa điểm

5.8.Mô hình truyền thông mới

Bổ sung yếu tố hiệu lự và hiệu quả

Ưu điểm: nhấn mạnh đến mục đích truyền thông là nhằm gia tăng hiểu biết; giảm dần sự khác biệt trong nhận thức; tiến tới giảm fdaafn sự khác biệt trong thái dộ và hành vi

6.1. Các yếu tố môi trường tự nhiên

6.2. Các yếu tố môi trường xã hội

6.3. Môi trường truyền thông số

Sản phẩm học tập