Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHÓM 1-KHOA SỬ :<3: :<3: CÁC LÝ THUYẾT HỌC TẬP :recycle: :star: …
NHÓM 1-KHOA SỬ :<3: :<3: CÁC LÝ THUYẾT HỌC TẬP :recycle: :star: :recycle: :star:
THUYẾT HÀNH VI
Ưu điểm
Dễ dàng quan sát được các hành vi và theo dõi sự thay đổi hành vi của học sinh
Đơn giản hóa các quá trình học tập phúc tạp
Phù hợp với tất cả các đối tượng học sinh
Kết quả nhìn thấy trực quan, dễ dàng định lượng sự thay đổi của học sinh và đánh giá đúng mức độ
Hạn chế
Chỉ chú ý đến các kích thích từ bên ngoài
Không quan tâm đến các quá trình tâm lý chủ quan bên trong của người học, cho rằng những yếu tố này không thể quan sát được
Việc chia quá trình học tập thành chuỗi các hành vi đơn giản chưa tạo ra hiểu biết đầy đủ đối với các mối quan hệ tổng thế
Cần liên tục thay đổi kích thích hành vi, tránh việc "quen nhờn" từ phía người học
Bản chất
HỌC TẬP LÀ SỰ THAY ĐỔI MỘT CÁCH CÓ HỆ THỐNG CÁC HÀNH VI THÔNG QUA CÁC KÍCH THÍCH CÓ CHỦ ĐỊNH VÀ LẶP LẠI
Đặc điểm
Dạy học được định hướng theo các HÀNH VI ĐẶC TRƯNG có thể quan sát được
Các quá trình học tập phức tạp được chia thành một CHUÔI CÁC BƯỚC HỌC TẬP đơn giản
GV hỗ trợ và khuyến khích hành vi đúng đắn, tức là sắp xếp việc học tập sao cho HS đạt được hành vi mong muốn và sẽ được phản hồi trực tiếp, kịp thời (khen thưởng, công nhận, nhắc nhở)
GV thường xuyên điều chỉnh và giám sát quá trình học tập để kiểm soát tiến độ học tập và điều chỉnh kịp thời những sai lầm
Biểu hiện
Ví dụ: Dạy học 1 chủ đề với HS THPT
GV định hướng nội dung cho HS bằng hệ thống câu hỏi (Tùy trình độ của mỗi lớp mà câu hỏi cơ bản hay chi tiết); tài liệu tham khảo...
GV cho HS chủ động lựa chọn hình thức sản phẩm phù hợp
GV đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm: Nội dung, hình thức, thời gian
HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát hành vi và có biện pháp kích thích, tác động để hS hoàn thành được mục tiêu dạy học
HS tự đánh giá theo các tiêu chí; cho HS đánh giá chéo bài của nhau; GV quan sát và đánh giá (nếu cần) để HS có điều chỉnh sản phẩm (nếu cần)
THUYẾT KIẾN TẠO
Bản chất
HỌC TẬP LÀ QUÁ TRÌNH TỰ KIẾN TẠO TRI THỨC
Ưu điểm
Đặt vai trò của chủ thể nhận thức lên hàng đầu;
Nhấn mạnh đến vai trò của tương tác xã hội dạy học tương tác;
Học tập đem lại sự phát triển;
Vùng phát triển gần nhất:
Trình độ phát triển hiện tại;
Trình độ phát triển tiềm năng.
Đặc điểm
Sự hợp tác đòi hỏi và khuyến khích phát triển không chỉ có lí trí, mà cả về mặttình cảm, thái độ giao tiếp
Hứng thú người học, thông qua tương tác xã hội
Học qua sai lầm là điều có ý nghĩa
Hoạt động nhóm có ý nghĩa quan trọng
Hoạt động tích cực của người học
Nội dung: Lĩnh vực và vấn đề phức tạp, gắn với cuộc sống, được khảo sát
Tri thức được lĩnh hội là 1 QT và SP kiến tạo theo từng cá nhân thông qua tương tác giữa người học và nội dung học tập
Hạn chế : :warning: :warning:
Một số tác giả nhấn mạnh rằng chỉ có thể học tập có ý
nghĩa những gì ta quan tâm
Đưa các kỹ năng cơ bản vào các đề tài phức tạp mà
không có luyện tập cơ bản có thể hạn chế việc học tập
Quan điểm cực đoan trong thuyết kiến tạo phủ nhận sự
tồn tại của tri thức khách quan;
Việc nhấn mạnh đơn phương học trong nhóm cần xem
xét
Đòi hỏi thời gian
BIỂU HIỆN
Học nhóm
Học tương tác
Dạy học theo tình huông
Học khám phá
Học từ sai lầm
THUYẾT ĐA TRÍ TUỆ
Ưu điểm
Thuyết đa trí tuệ giúp giáo viên nhận thức đúng và đánh giá đúng về tầm quan trọng của các loại trí tuệ của học sinh
Gợi mở ra nhiều chiến lược dạy học và áp dụng chúng một cách thuận lợi để phát triển tối ưu các loại trí tuệ
Hạn chế
Không thể tìm ra một chiến lược dạy học nào có thể phát triển được tất cả các loại trí tuệ. Một chiến lược dạy học này có thể tốt cho một nhóm học sinh này nhưng có thể chưa tốt cho nhóm học sinh khác
Sẽ tốn nhiều thời gian để thiết kế được các hoạt động theo các chiến lược dạy học để phát triển được tất cả 8 loại trí tuệ
Đặc điểm cơ bản
8 loại trí tuệ
Trí tuệ ngôn ngữ
Trí tuệ logic
Trí tuệ không gian
Trí tuệ hình thể
Trí tuệ âm nhạc
Trí tuệ giao tiếp
Trí tuệ nội tâm
Trí tuệ tự nhiên học
Mỗi người đều có đủ 8 dạng trí tuệ
Các dạng trí tuệ thường kết hợp với nhau theo những cơ chế phức tạp
Đa số chúng ta có thể phát triển mỗi dạng trí tuệ tới mức độ thích đáng
Có nhiều cách biểu lộ trí thông minh theo từng lĩnh vực
BẢN CHẤT
Dạy học để phát triển trí tuệ cho học sinh
THUYẾT NHẬN THỨC
Đặc điểm
Người dạy tạo ra môi trường học tập thuận lợi , thường xuyên khuyến khích quá trình tư duy
Quá trình phát triển tư duy thông qua việc đưa ra các nội dung học tập phức hợp
Tạo ra những khả năng để người học hiểu thế giới thực
Các PP học tập gồm tất cả các cách thức làm việc và tư duy mà HS sử dụng để tổ chức và thực hiện quá trình học tập của mình
Việc học tập trong nhóm giúp tăng cường những khả năng về mặt xã hội
Sự kết hợp thích hợp giữa những nội dung do GV truyền đạt và những nhiệm vụ tự lực chiếm lĩnh và vận dụng tri thức của HS
BẢN CHẤT
HỌC TẬP LÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Ưu điểm
HS tự chủ động hơn trong học tập, có thể tự mình học hỏi, trải nghiệm những kiến thức.
HS được nâng cao khả năng giải quyết vấn đề thông qua quá trình xử lý tình huống học tập do GV đặt ra
Tạo ra môi trường học tập thuận lợi, khuyến khích quá trình tư duy
Các phương pháp học tập sẽ đóng vai trò quan trọng hơn
Thông qua làm việc nhóm, HS phát triển thêm năng lực giao tiếp hợp tác, có thể học hỏi từ những HS khác và tự nhìn nhận được sai lầm của mình => tăng cường khả năng về mặt xã hội
Có sự kết hợp giữa những nội dung do GV truyền đạt với những nhiệm vụ tự chiếm lĩnh và vận dụng tri thức của người học
Hạn chế
Việc dạy học nhằm phát triển tư duy, giải quyết vấn đề, dạy học khám phá đòi hỏi nhiều thời gian
Cấu trúc quá trình tư duy không quan sát trực tiếp được nên chỉ mang tính giả thuyết
Đòi hỏi sự chuẩn bị chu đáo và năng lực của giáo viên
BIỂU HIỆN
Vận dụng trong dạy học giải quyết vấn đề
Từ việc thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao, HS có nhận thức về vấn đề.
Vận dụng trong dạy học khám phá, làm việc nhóm