Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
suy tim :<3: - Coggle Diagram
suy tim :<3:
định nghĩa
suy tim là tình trạng bệnh lý, trong đó cơ tim mất khả năng cung cấp máu theo nhu cầu của cơ thể, ban đầu khi gắng sức về sau cả khi nghỉ ngơi
cơ chế bệnh sinh
hậu gánh: là sức cản mà tim gặp phải trong quá trình co bóp tống máu, đứng hàng đầu là sức cản ngoại vi, hậu gánh tăng thì tốc độ các sợi cơ tim giảm, do đó thể tích tống máu trong thì tâm thu giảm
sức co bóp cơ tim: làm tăng thể tích tống máu trong thì tâm thu, chịu ảnh hưởng bởi TK giao cảm trong cơ tim và lượng catecholamin lưu hành trong máu
tần số tim: ts tim tăng làm tăng cung lượng tim, ts tim chịu ảnh hưởng của TKGC trong tim và lượng catecholamin trong máu. khi nghỉ ngơi, ở người khỏe mạnh ts tim ít ảnh hưởng đến cung lượng tim, nhưng khi gắng sức, cung lượng tim đòi hỏi phải tăng và khi đó tăng nhịp tim là cơ chế thích nghi quan trọng nhất
tiền gánh: là độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương, tiền gánh phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất và được thể hiện bằng thể tích và áp lực máu trong tâm thất thì tâm trương
- trong suy tim, cung lượng tim giảm, giai đoạn đầu sẽ có tác dụng bù trừ: máu ứ lại tâm thất làm các sợi cơ tim kéo dài ra, tâm thất dãn, sức tống máu mạnh hơn, nhưng đồng thời cũng tăng thể tích cuối tâm trương
- dày thất do tăng đường kính tế bào, tăng số lượng ti lạp thể, tăng số đơn vị co cơ mới đánh dấu bắt đầu sự giảm sút chức năng co bóp cơ tim. khi các cơ chế bù trừ bị vượt quá, suy tim trở nên mất bù và các triệu chứng ls xuất hiện
nguyên nhân
suy tim trái
cơ tim bị tổn thương: viêm cơ tim, nhồi máu cơ tim
-
-
-
-
suy tim phải
gù vẹo cột sống, dị dạng lồng ngực, bệnh tim bẩm sinh như hẹp ĐM phổi, thông liên nhĩ
bệnh phổi mạn tính như: hen PQ, viêm PQ mạn
-
ít gặp: u nhầy nhĩ trái, tràn dịch màng ngoài tim
suy tim toàn bộ
các bệnh lý của tim: bệnh cơ tim giãn, viêm tim toàn bộ
các nguyên nhân khác: cường giáp trạng, thiếu VTM B1, thiếu máu nặng, thông động tĩnh mạch
-
triệu chứng
suy tim phải
lâm sàng
triêu chứng cơ năng
khó thở nhiều hay ít phụ thuộc vào mức độ suy tim, khó thở thường xuyên nhưng không có cơn khó thở kịch phát như suy tim trái.
xanh tím, nhiều hay ít tùy nguyên nhân và mức độ của suy tim phải
triệu chứng thực thể
Khám tim: nghe nhịp tim nhanh, có khi có tiếng ngựa phi phải, tiếng thổi tâm thu ở ổ van 3 lá ho hở van 3 lá cơ năng, hậu quả của giãn buồng thất phải
Huyết áp: HA tâm thu bt, HA tâm trương tăng
- Chủ yếu là ứ máu ngoại biên với gan to, bờ tù, mặt nhẵn, ấn đau tức, điều trị tích cực bằng trợ tim thì gan nhỏ lại, hết điều trị gan lại to gọi là ''gan dàn xếp'', nếu máu ứ lâu ngày gan không nhỏ lại được gọi là ''xơ gan tim'' với gan bờ sắc, mật độ chắc
- TM cổ nổi, phản hồi gan Tm cổ (+) ở tư thế 45 độ. áp lực TM trung tâm và TM ngoại biên cao
- phù: phù mềm lúc đầu phù 2 chi dưới về sau phù toàn thân, có thể kèm theo cổ chướng, tràn dịch màng phổi. tiểu tiện ít, khoảng 200-300ml/24h
cận lâm sàng
Siêu âm tim: thất phải dãn to, tăng áp đm phổi
Điện tâm đồ: trục phải, dày thất phải
Chụp X quang: trừ th suy tim phải do hẹp van ĐM phổi có đặc điểm là phổi sáng, còn lại các nguyên nhân khác trên phim phổi mờ, cung đm phổi dãn, mõm tim hếch lên do thất phải dãn. trên phim nghiêng trái mất khoản sáng sau xương ức
Thăm dò huyết động: tăng áp lực cuối tam trương thất phải, áp lực đm chủ thường tăng
suy tim toàn bộ
lâm sàng
-
-
-
áp lực tĩnh mạch tăng cao, HA tâm thu giảm, HA tâm trương tăng
gan to nhiều, thường có cổ chướng
-
-
suy tim trái
lâm sàng
Triệu chứng cơ năng
ho hay sảy ra vào ban đêm khi BN gắng sức, ho khan hoặc ho có đờm lẫn máu
khó thở là triệu chứng thường gặp nhất, lúc đầu khó thở khi gắng sức, về sau từng cơn, có khi khó thở đột ngột, có khi khó thở tăng dần
triệu chứng thực thể
Khám tim: nhìn thấy mỏm tim lệch về phía bên trái, nghe được tiếng thổi tâm thu nhẹ ở mỏm do hở van 2 lá cơ năng
Huyết áp: HA tâm thu bình thường hay giảm, HA tâm trương bình thường
Khám phổi: nghe được ran ẩm ở 2 đáy phổi. Trong TH cơn hen tim có thể nghe được nhiều ran rít, ran ngáy
cận lâm sàng
Điện tâm đồ: tăng gánh tâm trương hay tâm thu thất trái. Trục trái, dày thất trái
Siêu âm tim: kích thước buồng thất trái giãn to, siêu âm còn cho biết được chức năng thất trái và nguyên nhân của suy tim trái như hở van ĐMC..
Chụp X quang: chụp phim thẳng thấy tim to, nhất là các buồng tim trái, nhĩ trái lớn hơn trong th hở van 2 lá, thất trái dãn với cung dưới trái phồng và dày ra, phổi mờ nhất là vùng rốn phổi
Thăm dò huyết động: nếu có điều kiện chụp mạch đánh giá chính xác mức độ nặng nhẹ ở một số bệnh van tim
Điều trị
Tăng đào thải muối và nước: sd thuốc lợi tiểu được coi là chủ đạo trong điều trị suy tim ứ trệ,có td làm giảm tiền gánh cho tim
- với suy tim nhẹ thì lợi tiểu thiazid cũng đủ đáp ứng tốt với chế độ ăn nhạt. không nhất thiết phải cho sớm thuốc lợi tiểu quai trừ phi không có đáp ứng với thiazid
- khi tình trạng ứ trệ nặng có thể phối hợp từng đợt với lợi tiểu giữ kali (Spironolacton) vì lúc đó hay có cường aldosteron thứ phát
Chế độ nghỉ ngơi và ăn uống: tùy thuộc vào mức độ suy tim. khi có suy tim nặng thì phải nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường bệnh.
- ăn nhạt là cần thiết dưới 2g muối/ngày nếu suy tim độ I và II, dưới 0.5g/ngày nếu suy tim độ III, IV
- giảm lượng nước và dịch đưa vào cơ thể
- loại bỏ các yếu tố nguy cơ: rượu, thuốc lá, cà phê, giảm cân ở người béo phì
Tăng sức co bóp cơ tim
- glycosid trợ tim: digoxin, uabain
- các chất ức chế phosphodiesterase: Enoxinmone
giảm tiền gánh hậu gánh: sử dụng các thuốc dãn mạch
- các dẫn chất nitrat: isosorbid dinitrat
- các chất dãn động mạch: hydrazin
- các thuốc ức chế men chuyển
- các thuốc ức chế beta