Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH LÝ NỘI TIẾT VÙNG HẠ ĐỒI, SINH LÝ TUYẾN YÊN, SINH LÝ TUYẾN GIÁP -…
-
SINH LÝ TUYẾN YÊN
CÁC HORMONE TIỀN YÊN
Hormone tăng trưởng
- Bản chất: protein 191 aa, 1 chuỗi đơn
- Nguồn gốc: tế bào ưa acid thuỳ trước tuyến yên
- Td: có mô đích là gan kích thích bài tiết IGF
- Điều hoà bài tiết: acid béo được sử dụng làm năng lượng nhiều hơn glucid và protid
—> Đáp ứng tăng GH thường xảy ra trong các trường hợp: đói, hạ đường huyết, stress
Hormone kích thích tuyến giáp
- Bản chất: glycoprotein, có 2 chuỗi alpha và beta
- Nguồn gốc: tế bào ưa bazo thuỳ trước tuyến yên
- Td: có mô đích là nang tuyến giáp
+Cấu trúc: dinh dưỡng và phát triển năng giáp -> tăng tb nang giáp
+Chức năng: tăng hoạt động bơm iod, bắt iod vô nang tuyến, gắn iod vào tyrosin và tăng phân giải thyroglobulin
- Điều hoà bài tiết: TRH kích thích vùng hạ đồi tuyến yên bài tiết TSH
Hormone kích thích tuyến vỏ thượng thận
- Bản chất: polypeptid 39 aa
- Nguồn gốc: tế bào ưa base thùy trước tuyến yên
- Tác dụng:
+Trên lớp bó và lớp lưới làm tăng sinh tế bào đồng thời làm tăng bài tiết cortisol
+Trên tế bào hắc tố: 13 aa đầu tiên ACTH giống MSH, ở người do không có thùy giữa nên ACTH đóng vai trò tác động lên tb hắc tố, làm sậm da
+Trên não ACTH có vai trò trong học tập, trí nhớ và hành động
- Điều hòa bài tiết:
- Stress làm tăng bài tiết theo cơ chế feedback dương
- ACTH cũng được điều hòa bài tiết theo nhịp ngày đêm
Kích sắc tố
- FSH: kích thích nang trứng
- LH: kích hích hoàng thể
- Bản chất : glycoprotein, FSH có 236 aa, LH có 215 aa
- Nguồn gốc: tế bào ưa base thùy trước tuyến yên
- Tác dụng: mô đích là tinh hoàn và buồng trứng
+Ở nam: FSH kích thích sự phát triển ống sinh tinh, LH kích thích phát triển tế bào Leydig
+Ở nữ: FSH kích thích sự phát triển của nang trứng, gây phóng noãn, tạo hoàng thể, kích thích tế ào hạt của nang trứng và hoang thể tiết estrogen và progesteron
- Điều hòa bài tiết:
- Inhibin của nang trứng ức chế bài tiết FSH
- Ở nữ, FSH và LH được bài tiết thay đổi theo chu kì kinh nguyệt
Prolactin
- Bản chất: protein 198 aa
- Nguồn gốc: tế bào ưa acid thùy trước tuyến yên
- Tác dụng: mô đích là tuyến vú, prolactin giúp sữa không bị bài xuất ra ngoài, oxytocin làm tiết sữa ra ngoài
- Điều hòa bài tiết:
+PIH ức chế tiết prolactin
- Dopamin ức chế nhưng khi cho con bú thì tăng tiết prolactin
- TRH kích thích tiết prolactin
-
CÁC HORMONE HẬU YÊN
Hormone chống bài niệu
- Bản chất: peptid 9 aa
- Nguồn gốc: nhân trên thị vùng hạ đồi
- Tác dụng:
- Nồng độ sinh lý: chống bài niệu da tăng tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp
- Nồng độ cao co mạch gây tăng huyết áp, mạnh hơn angiotensin II
- Điều hòa bài tiết:
+Áp suất thẩm thấu , thể tích máu giảm gây tăng tiết ADH
Oxytocin
- Bản chất: peptid 9 aa
- Nguồn gốc: nhân cạnh não thất vùng hạ đồi
- Td:
- Trên tử cung: gây co tử cung mang thai đặc biệt lúc chuyển dạ
- Trên tuyến vú: bài xuất sữa ra ngoài do các tế bào biểu mô cơ quanh nang tuyến sữa
- Kích thích cơ học: núm vú gây tăng oxytocin
- Căng thẳng tâm lý, rượu làm giảm bài tiết oxytocin
SINH LÝ TUYẾN GIÁP
THYROID HORMONE (T3-T4)
-
Nguồn gốc: từ các acid amin tyrosin có sẵn trong cơ thể và iod
- Nhu cầu khoảng 0,2mg/ngày
- Tế bào nang giáp chia làm 4 giai đoạn:
+Giai đoạn bắt iod: bắt I-