Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Oxide - Coggle Diagram
Oxide
TỔNG QUÁT
Tác động tích cực: Giảm nguy cơ ung
thư da, bệnh mắt, và hủy hoại DNA.
-
Kiểu liên kết hóa học trong oxide biến đổi từ thuần túy
ion (PbO₂, Ag₂O) đến thuần túy cộng hóa trị (CO₂, SO₂).
Dựa vào tính chất hóa học, người ta chia ra làm các oxide: oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính.
OXIDE ACID
-
Oxide acid tan được trong nước tạo thành acid (N₂O₅ , SO₃,...):SO₃ + H₂O → H₂SO₄
Những oxide tuy không tan trong nước nhưng tan trong base cũng được coi là oxide acid:
Sb₂O₅ + 2NaOH + 5H₂O → 2Na[Sb(OH)₆]
Oxide acid tác dụng với oxide base tạo nên muối, ví dụ cát tan trong sodium oxide nóng chảy: SiO₂ + Na₂O → Na₂SiO₃
OXIDE BASE
Hầu hết oxide base đều là oxide của các kim loại kiềm, kiềm thổ
Oxide base tan được trong nước tạo nên chất base (Na₂O, Li₂O, CaO,...): Na₂O + H₂O→ 2NaOH
Một số oxide không tan được trong nước nhưng tan được trong các dung dịch acid loãng vẫn được coi là oxide base (MgO, NiO): NiO + 2HCl → NiCl₂ + H₂O
OXIDE TRUNG TÍNH
Oxide không tan trong nước, trong acid và base là oxide trung tính: N₂O, CO, NO...
Tuy không có tính chất acid hoặc base mạnh, chúng vẫn có thể tương tác với các chất khác và thực hiện các phản ứng hóa học khác nhau tùy thuộc vào điều kiện và môi trường xảy ra.
OXIDE LƯỠNG TÍNH
Oxide lưỡng tính là oxide vừa tan được trong acid vừa tan được trong base, chẳng hạn như Al₂O₃, ZnO, Cr₂O₃:
ZnO + 2HCl → ZnCl₂ + H₂0
ZnO + 2NaOH + H₂0 → Na[Zn(OH)₄]