Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 5 :DẪN XUẤT HALOGEN -ALCOHOL-PHENOL - Coggle Diagram
CHƯƠNG 5 :DẪN XUẤT HALOGEN -ALCOHOL-PHENOL
DẪN XUẤT HALOGEN
Tính chất vật lý
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen có xu hướng tăng dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.
Dẫn xuất halogen không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ như alcohol, ether, benzene.
Đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen gồm có: đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí liên kết đôi, liên kết ba và đồng phân vị trí nguyên tử halogen.
Tên thay danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen:
Số chỉ vị trí nhóm thế - Tên nhóm thế halogen+tên hydrocarbon
-Tên gốc – chức: tên gốc hydrocarbon+halide
Tính chất hóa học
các dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng với dung dịch kiềm ,nguyên tử halogen bị thay thế bởi nhóm OH- tạo thành alcohol
các dẫn xuất monohalogen của alkane có thể bị tách hydrogen hallde tạo thành alkene
Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Ứng dụng
Tác nhân làm lạnh
Sản xuất vật liệu polymer ,dược phẩm
Dẫn xuất halogen được sử dụng trong nhiều lĩnh vực: làm dung môi hữu cơ, sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng trưởng thực vật, chất dẻo,
ALCOHOL
Khái niệm
Alcohol là hợp chấy hữu cơ có nhóm chức hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no.
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH (n≥1).
Alcohol có nhiều hơn 1 nhóm –OH gọi là polyalcohol.
Bậc alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm –OH.
Đồng phân và danh pháp
Danh pháp
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đơn chức:
Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e ở cuối)-Số chỉ vị trí nhóm (–OH)–ol
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đa chức
Tên hydrocarbon-Các số chỉ vị trí nhóm (-OH)-Từ chỉ số lượng nhóm –OH(di, tri,…)+ol
Đồng phân
Các alcohol no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có từ 3 nguyên tử carbon trở lên có đồng phân vị trí nhóm –OH, có từ nguyên tử 4 carbon trở lên có thêm đồng phân mạch carbon.
Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường, các alcohol tồn tại ở thể lỏng hoặc thể rắn.
Nhiệt độ sôi tăng khi phân tử khối tăng
Polyalcohol có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol đơn chức có phân tử khối tương đương.
Do các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương.
Do tạo liên kết hydrogen với nước nên các alcohol có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước, độ tan giảm khi số nguyên tử carbon tăng.
Tính chất hóa học
b) Phản ứng tạo ether
c) Phản ứng tạo thành alkene
a) Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH
d) Phản ứng oxi hóa alcohol
e) Phản ứng riêng của polyalcohol
Ứng dụng
Nhiều alcohol được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực:đồ uống, dược mĩ phẩn, y tế, phẩm nhuộm hoặc làm nhiên liệu.
Lạm dụng đồ uống có cồn sẽ gây hại cho sức khỏe, gây tai nạn khi tham gia giao thông
Điểu chế
Ethanol được điều chế bằng phản ứng hợp nước của ethylene hoặc lên men tinh bột:
Glycerol được điều chế từ propylene hoặc chất béo
Phenol
Phenol là chất rắn, không màu, ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66℃, tan tốt trong ethanol.
TCHH
Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene
Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH: tính acid
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
Ứng dụng và điều chế
Trong công nghiệp, phenol là nguyên liệu ban đầu để sản xuất chất dẻo, chất kết dính, chất nổ, tổng hợp dược phầm hay sản xuất thuốc nhuộm azo.
chất sát trùng, diệt nấm, vi khuẩn, virus, thuốc tăng trưởng thực vật.
Ngoài ra, một lượng lớn phenol được tách ra từ nhựa than đá.