Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
U PHỔI - Coggle Diagram
U PHỔI
Giáo dục sức khỏe
Chế độ dinh dưỡng
Ăn đủ chất, ưu tiên thức ăn dễ tiêu
Tránh đồ ăn dầu mỡ, cay nóng
Chế độ sinh hoạt
Tập hít thở, vận động nhẹ
Tránh tiếp xúc độc chất
Nghỉ ngơi hợp lý
Hiểu về u phổi
Phân biệt lành tính / ác tính
Biểu hiện lâm sàng: ho kéo dài, khó thở, đau ngực...
Theo dõi triệu chứng bất thường
Ho ra máu, khó thở nhiều, sốt kéo dài, sụt cân → báo bác sĩ
Tầm quan trọng của điều trị
Các phương pháp: phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, nhắm trúng đích
Tuân thủ điều trị → kéo dài sống, cải thiện chất lượng sống
Tư vấn tâm lý & hỗ trợ
Nhóm hỗ trợ bệnh nhân
Hỗ trợ từ chuyên gia/tâm lý/người thân
Duy trì tinh thần tích cực
Phòng ngừa
Tránh tiếp xúc yếu tố nguy cơ
Khói bụi, khí thải, hóa chất (asbestos, radon...)
Dùng đồ bảo hộ, đeo khẩu trang
Khám sức khỏe định kỳ
Chụp CT ngực liều thấp theo dõi sớm
Đặc biệt cho người có nguy cơ cao
Không hút thuốc lá
Càng bỏ sớm càng giảm nguy cơ
Tránh hút chủ động & thụ động
Lối sống lành mạnh
Ăn nhiều rau, trái cây, ít béo
Ngủ đủ, giảm stress
Tập thể dục
Môi trường sống trong lành
Không đốt than tổ ong trong phòng kín
Tránh khói thuốc, khói bụi trong nhà
Bảo vệ trẻ em & người già
Triệu chứng
Biến chứng
Tiến triển
Cận lâm sàng
Triệu chứng
Ho nhẹ kéo dài
Khó thở
Cảm giác khó chịu ở ngực
Thở khò khè
Tiếng khò khè trong phổi
Ho ra máu
Cận lâm sàng
X-quang
Là phương pháp cơ bản để phát hiện tổn thương phổi
Chụp cắt lớp vi tính (CT)
Giúp xác định đặc điểm khối u, hạch (hình dáng, kích thước, vị trí)
Siêu âm ổ bụng/ CT ổ bụng
Đánh giá di căn gan, tuyến thượng thận, hạch ổ bụng
Chụp PET-CT
Phát hiện tổn thương di căn xa ngoài não
Nội soi phế quản
Xác định tổn thương và sinh thiết làm mô bệnh
Tiến triển
Giai đoạn đầu:
Biểu hiện không đặc hiệu
Khó thở nhẹ
Ngực đau tức
Ho khan, đôi khi ho ra máu
Sốt, mệt mỏi
Cân nặng sụt giảm
Giai đoạn tiến triển:
khi u phổi sang giai đoạn tiến triển,
nhất là giai đoạn cuối
Khó thở
Khan tiếng
Hội chứng Pancoast (tĩnh mạch chủ trên bị đè ép)
Hội chứng Horner (co đồng tử, tổn thương sụp mi, mồ hôi không bài tiết
Biến chứng
U lành tính
Xuất huyết
Thuyên tắc phổi
Tràn dịch màn phổi
Tràn khí màn phổi
Nhiễm trùng
Nhồi máu cơ tim
U ác tính
Buồn nôn
Mệt mỏi
Chán ăn, sụt cân
Thiếu máu, giảm bạch cầu
Độc tính trên thận và độc tính trên thần kinh trung ương
Dịch tể học, phân loại, yếu tố nguy cơ
Phân loại
U lành tính
Theo vị trí
U phế quảng trung tâm: thường có triệu chứng sớm (ho, khò khè, viêm phổi tái phát
U phổi ngoại biên: thường không có triệu chứng, phát hiện tình cờ
Theo mô học
U biểu mô: Papilloma (u nhú), Adenoma, Cylindroma (u dạng tuyến nang) rất hiếm
U thần kinh nội tiết lành tính: Carcinoid dạng điển hình
U mô liên kết: u phổ biến nhất ở phổi. Gồm: Limpoma (u mỡ), Fibroma (U sợi), Leiomyoma (u cơ trơn), Chondroma (u sụn)
U ác tính
Theo mô học
Ung thư phổi không tế bào nhỏ: chiếm 85%
Carcinôm tuyến (phổ biến ở nữa và người không hút thuốc). Di căng sớm (não, xương,…)
Carcinôm tế bào vảy (thường gặp ở nam, có liên quan chặt chẽ đến hút thuốc lá). Có thể gây ra ho máu, xẹp phổi do chèn ép.
Ung thư phổi tế bào nhỏ: chiếm 15%
Liên quan đến hút thuốc lá, phát triển nhanh, di căn sớm
Dịch tể học
U lành tính: chiếm 10%-20%, thường không có triệu chứng
Gặp ở mọi lứa tuổi thường là 20-50 tuổii
U nhú có thể gặp ở trẻ em
Thường gặp ở nam, người hút thuốc lá
Số ít có triệu chứng do chèn ép đường thở, nhiễm trùng hoặc ho ra máu nhẹ
U ác tính: phổ biến nhất
Đứng đầu hoặc thứ hai về tỷ lệ mắc và tử vong ở nhiều quốc gia
Theo thống kê GLOBOCAN 2020: 2,2 triệu ca mới mắc mỗi năm, 1,8 triệu ca tử vong hằng năm. Việt Nam nằm top 2 thế giới
Nam giới mắc nhiều hơn, chủ yếu do hút thuốc
Độ tuổi 50-80 tuổi, đang có xu hướng tăng nhẹ ở giới trẻ
Yếu tố nguy cơ
U lành tính
Do bẩm sinh, nhiễm HPV (liên quan đén u nhú), viêm mạn tính hoặc nhiễm trùng tái phát đường hô hấp, hút thuốc lá
U ác tính
Hút thuốc lá, hút thuốc thụ động, ô nhiễm không khí, yếu tố di truyền, và tiền sử bệnh phổi mạn tính (COPD, lao phổi, xơ phổi), tiền sử gia đình ung thư phổi
Hướng điều trị
Phẫu thuật/mổ nếu người bệnh có:
Hút thuốc lá
Khó thở, có triệu chứng đường hô hấp
khối u có khả năng tiến triển thành ung thư
nốt phổii/khối u tiếp tục tăng sinh không kiểm soát
Thuốc
Khi muốn thu nhỏ kích cỡ khối u
Theo dõi
khi khối u lành tính
Khái niệm và nguyên nhân
Khái niệm
Sự tăng sinh bất thường của tế bào
U lành tính
Không lan sang các bộ phận khác của cơ thể.
Phát triển chậm hoặc thậm chí là ngừng phát triển hoặc tự teo lại.
Thường không nguy hiểm đến tính mạng và không cần yêu cầu loại bỏ.
Có thể lớn và chèn ép nhưng không xâm lấn, phá hủy các mô xung quanh.
U ác tính hay ung thư phổi
Nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do ung thư trên toàn thế giới.
Nguồn gốc từ mô phổi: tế bào biểu mô, mô liên kết, mạch máu, cấu trúc khác
Nguyên nhân
Hút thuốc thụ động
Tiếp xúc với khói thuốc
Gia tăng nguy cơ 20-30% mắc ung thư phổi
Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm trong nhà (do đốt than, củi...).
Ô nhiễm không khí ngoài trời (bụi mịn PM2.5, khí thải công nghiệp)
25% số ca tử vong do ung thư phổi liên quan đến ô nhiễm
Hút thuốc lá
Khói thuốc chứa hơn 70 chất có khả năng gây ung thư.
85% ca ung thư phổi do hút thuốc
Yếu tố nguy cơ hàng đầu.
Khí radon
Khí phóng xạ tự nhiên, tích tụ trong không gian kín
Nguyên nhân phổ biến thứ 2 sau hút thuốc
Tiếp xúc nghề nghiệp với các chất gây ung thư
Amiăng, arsenic, niken, crom, khí thải diesel
Làm tăng nguy cơ mắc u phổi, nhất là ở công nhân trong các ngành công nghiệp có tiếp xúc với các chất này.
Tiền sử bệnh lý phổi mạn tính
tiền sử mắc các bệnh như lao phổi, viêm phổi mạn tính hoặc xơ phổi có nguy cơ cao hơn trong việc phát triển u phổi.
Yếu tố di truyền