Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế - Coggle Diagram
Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế
Thỏa thuận ưu đãi mậu dịch
Là phương thức thấp nhất của hội nhập KTQT
Có lịch sử hình thành lâu đời nhất so với các hình thức khác
Các quốc gia/vùng lãnh thổ tham gia các thỏa thuận/hiệp định cam kết dành cho nhau những ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan đối với hàng hóa của nhau, tạo thành các ưu đãi thương mại
Ví dụ: Hiệp định về thỏa thuận thương mại ưu đãi ASEAN năm 1977
Trong các hiệp định/thỏa thuận, thuế quan và hàng rào phi thuế quan có thể vẫn còn, nhưng thấp hơn so với khi áp dụng cho các quốc gia không tham gia hiệp định/thỏa thuận
Khu vực mậu dịch tự do
Khu vực mậu dịch tự do là hình thức liên kết có tính thống nhất không cao do 2 quốc gia hoặc 1 nhóm quốc gia/vùng lãnh thổ thành lập
Vd: Các hiệp định TM tự do (FTA)
EVFTA giữa EU-VN
ASEAN-China (ACFTA)
ASEAN-South Korea (AKFTA)
Mục đích
Thúc đẩy TM giữa các nước thành viên
Các thành viên đồng ý loại trừ thuế quan, hạn ngạch và ưu đãi khác trong TM hàng hóa, TM dịch vụ và lĩnh vực khác liên quan giữa các quốc gia/vùng lãnh thổ trong nhóm
Hàng rào phi thuế quan cũng được giảm bớt hoặc loại bỏ hoàn toàn tùy vào điều kiện phát triển KT của quốc gia
Mỗi nc thành viên duy trì quyền độc lập tự chủ của mình trong quan hệ KTĐN với các nước khác ngoài thành viên
Là hình thức hội nhập KTQT phổ biến nhất hiện nay
Vd: Khu vực mậu dịch tự do
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
Khu vực mậu dịch tự do Nam Á (SAFTA)
Liên minh thuế quan
Là hình thức có tính thống nhất và tổ chức cao hơn so với những hình thức FTA
Mang toàn bộ những đặc điểm của FTA
Các nước thành viên đồng ý loại trừ thuế quan, hạn ngạch, và ưu đãi khác trong TM hàng hóa, TM dịch vụ và lĩnh vực khác liên quan giữa các quốc gia.vùng lãnh thổ trong nhóm
Hàng rào phi thuế quan cũng được giảm bớt hoặc loại bỏ hoàn toàn tùy vào điều kiện phát triển KT của quốc gia.
Mỗi nc thành viên duy trì quyền độc lập tự chủ trong quan hệ KTĐN với các nc khác ngoài thành vien
Nhưng giữa các nước có thỏa thuận thêm những đk hợp tác sau
Các nc trong liên minh thỏa thuận xd một cơ chế hải quan thống nhất áp dụng chung cho các nc thành viên
Cùng nhau xd một biểu thuế quan thống nhất áp dụng trong hđ TM với các nc ngoài liên kết
Ví dụ
Liên minh Châu Âu (EU) khi mới thành lập
Liên minh thuế quan và KT Trung Phi (UDEAC)
Thị trường chung
Thị trường trung là hình thức liên kết KT cao hơn hình thức liên kết liên minh thuế quan giữa các nc
Hình thức này mang toàn bộ đặc điểm của liên minh thuế quan
Các nước thành viên cam kết xóa bỏ những trở ngại đến quá trình TM như thuế quan, hạn ngạch, giấy phép (các rào cản phi thuế quan)...
Cho phép sự tự do di chuyển tư bản và sức lao động giữa các nước thành viên
XD cơ chế điều tiết thị trường chung của các nc thành viên
Hướng tới XD chính sách đối ngoại chung trong quan hệ với các nc ngoài khối
Ví dụ
Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR)
Hiệp hội liên kết Mỹ-Latinh (LAIA)
Liên minh kinh tế
Là hình thức liên kết KT có tính thống nhất cao hơn so với thị trường chung
Hình thức này bao gồm tất cả đặc điểm của những hình thức kể trên
Ngoài ra, hình thức này còn có những đặc điểm khác như:
XD và phối hợp chặt chẽ các chính sách vĩ mô trọng yếu bao gồm các chính sách ngoại hối, tài khóa, thuế, tài chính-tiền tệ, chính sách XH... mà không bị chia cắt bởi biên giới lãnh thổ quốc gia
Các cơ quan điều hành không chỉ chi phối, giám sát mà còn ra quyết định hành động cho toàn liên minh
Ví dụ như: Ủy ban Châu Âu (EC) là cơ quan hành pháp cao nhất của EU chịu trách nhiệm thi hành các quyết định, giám sát việc duy trì các hiệp ước, các quy định của EU và điều hành các công việc hằng ngày của EU
Ví dụ
Liên minh Châu Âu (EU)
Liên minh kinh tế Á-Âu (EEA)
Liên minh tiền tệ
Là hình thức liên kết KT cao nhất
Tiến tới thành lập 1 "quốc gia KT" chung với những chính sách:
XD chính sách KT chung
XD chính sách KT đối ngoại chung
Hình thành 1 đồng tiền chung thống nhất thay thế cho đồng tiền riêng của các nc thành viên
Quy định chính sách lưu thông tiền tệ thống nhất
XD NHTW chung thay thế cho NHTW riêng của các nc thành viên
XD quỹ tiền tệ chung và
Các chính sách tài chính-tiền tệ chung đối với các nc đồng minh và các tổ chức tài chính-tiền tệ quốc tế
Tiến tới thực hiện liên minh về chính trị
Ví dụ
Liên minh tiền tệ bao gồm 20 quốc gia trong EU