Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐẠI CƯƠNG VIRUS, Enzyme có thể thường gặp là: Neuraminidase, ADN or ARN…
ĐẠI CƯƠNG VIRUS
Đặc điểm sinh học
Virus là vsv nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản không có cấu tạo tế bào, chỉ biểu hiện sự sống khi thực hiện nhân lên ở tb cảm thụ
gây nhiễm cho tế bào
duy trì nòi giống qua các thế hệ mà vẫn giữ tính ổn định đề đặc điểm sinh học của nó
phân biệt với VK
chứa
một trong hai loại a.nu
: ADN hoặc ARN
sinh sản tăng lên theo
cấp số nhân
Hình thể của Virus
Hình thể:
hình cầu
(cúm,sởi,...),
hình sợi chỉ
(quai bị),
hình que
(đốm thuốc lá, dại),
hình khối
(Adenovirus, Hepesvirus),
hình chùy
(phage)
Kích thước:
rất nhỏ
. virus gây bệnh tầm
20-300nm
(nhỏ nhất là
Enterovirus 17-28nm
, lớn nhất
virus đậu mùa 300nm
)
Đặc điểm cấu trúc
không cấu tạo tế bào, gồm:
lõi
và
vỏ
. Không có hệ thống enzyme hô hấp nên bắt buộc ký sinh trong tb chủ
Cấu trúc cơ bản
Lõi
ở chính giữa virus,
bản chất ADN hoặc ARN
ADN: thường sợi kép, Pavoviridae sợi đơn
ARN: thường sợi đơn, Reoviridae sợi kép
Chức năng
mang toàn bộ thông tin di truyền đặc trưng cho virus
quyết định khả năng gây nhiễm trùng của virus trong tb cảm thụ
quyết định sự nhân lên của virus trong tb
chi phối mọi hoạt động của tb trong quá trình nó nhân lên
đóng vai trò
bán kháng nguyên
(kháng nguyên không đặc hiệu)
Vỏ Capside
bao bọc quanh a.nu,
bản chất protein
cấu tạo bởi nhiều đơn vị capsome/capsid
mỗi capsome: các phân tử protein sắp xếp đặc trưng từng loài
xoắn:
các đơn vị capsid sắp xếp theo hình
xoắn lò xo
(
virus đốm thuốc lá
) hoặc
xoắn trôn ốc
(
virus cúm, sởi
)
khối:
cấu trúc vỏ capsid đối xứng khối có hình thể bên ngoài đều giống nhau (đa giác nhiều mặt, nhiều cạnh, nhiều đỉnh)
phức tạp
: xoắn + khối (phage)
Chức năng
bảo vệ không cho enzyme nuclease và các yếu tố khác phá hủy nhân
giúp virus bám vào các vị trí đặc hiệu trên tế bào cảm thụ
giữ cho hình thái và cấu trúc của virus luôn ổn định
mang tính
kháng nguyên đặc hiệu
của virus
Cấu trúc riêng
Cấu trúc bao ngoài (Envelop)
virus cúm, sởi, HIV
Bản chất:
phức hợp protein, lipid, carbonhydrat
(lipoprotein, glycoprotein)
. Nguồn gốc từ
màng nhân
or
màng bào tương
của tb vật chủ bị cải tạo và mang tính
kháng nguyên đặc hiệu
cho virus
Chức năng
tham gia sự bám của virus
tham gia lắp ráp và giải phóng virus ra khỏi tb sau chu kỳ nhân lên
giữ ổn định hình thái, kích thước của virus
tạo kháng nguyên bề mặt của virus
Enzyme
gắn với cấu trúc của hạt virus hoàn chỉnh
chức năng: chức năng riêng trong chu kỳ nhân lên. Mang tính
kháng nguyên đặc hiệu
cho mỗi virus
Một vài thuật ngữ quan trọng
Virion
:
hạt virus hoàn chỉnh
Virus thiếu hụt
: thiếu hụt thành phần trong quá trình sao chép
Giả virus
(
pseudovirion
): nhận
vật liệu di truyền từ tb chủ
trong quá trình sao chép . Có khả năng chuyển gen của tb giữa 2 tb chủ khác nhau
Phân loại
theo cản chất a.nu
virus chứa ADN
:
Adenivirus
,
Poxvirus
(đậu mùa, đậu chim);
Herpesvirus
(thủy đậu),...
virus chứa ARN
:
Myxovirus
(Orthomyxovirus, Paramyxovirus);
Retrovirus
(HIV, Oncovirus,...)
theo triệu chứng
gây bệnh phổ biến
: qua đường máu gây phát ban như
sởi, rubella, sốt xuất huyết
bệnh hệ thống thần kinh:
bại liệt, dại, viêm não
bệnh đường hô hấp:
cúm, á cúm, adenovirus
bệnh ở mắt:
adenovirus, herpesvirus
bệnh ở gan
:
viêm gan (ABCDEF)
gây viêm dạ dày, ruột:
Rotavirrus,...
qua đường tình dục:
HIV, HBV, Herpes
Sự nhân lên của virus
5 giai đoạn
hấp phụ virus lên bề mặt tb
virus xâm nhập
vào trong tb
Tổng hợp các thành phần cấu trúc
Lắp ráp
giải phóng virus ra khỏi tb
Hậu quả của sự tương tác virus và tb
hủy hoại tb chủ
sự sai lạc NST của tb
Tạo hạt virus không hoàn chỉnh
tạo ra các tiểu thể
hậu quả của sự tích hợp genome virus vào ADN tb chủ
sản xuất interferon
Chần đoán virus
phòng và điều trị bệnh
Enzyme có thể thường gặp là:
Neuraminidase, ADN or ARN polymerase, men sao chép ngược,...