Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hóa học Acid nucleic - Coggle Diagram
Hóa học Acid nucleic
Acid nucleic
DNA
- Đc khám phá bởi Watson và Crick
- DNA là p.tử polymer, chứa gen và thông tin di trx
Sự cân = base
- Là chuỗi xoắn kép theo chiều phải
+ Các nhóm deoxyribose và phosphat nằm bên ngoài chuỗi xoắn kép
- Các base purin và pyrimidin của 2 chuỗi thì ko ưa nc và nằm bên trong 2 chuỗi
- Các base của 2 chuỗi lk = lk hidro: A=T; G -= C
- Các p.tử DNA khác nhau về tp base
- Tp base của DNA khác nhau giữa các loài
- Các mẫu DNA từ các mô khác nhau trong cùng 1 loài có tp base giống nhau
- Tp base của DNA của 1 loài ko thay đổi theo tuổi, tình trạng dd và yếu tố MT
- Trong DNA, số lg nucleotid A=T, G=C -> quy luật Chargaff
-> Quy luật này 9 là chìa khóa cho việc thiết lập nên cấu trúc 3 chiều của DNA
-> Giúp tìm hiểu về cách thức thông tin di trx đc mã hóa trong DNA và trx từ thế hệ này sang thế hệ kế típ
-
-
Vai trò
- Trong chuỗi xoắn đôi DNA, thông tin di trx chỉ nằm trên 1 trong 2 chuỗi
- Chuỗi khuôn mẫu: là chuỗi đơn đc dùng làm khuôn mẫu tổng hợp nên p.tử RNA
-> Thông tin di trx có mục đích: tổng hợp protein, di trx lại cho thế hệ sau
=> Có vai trò quan trọng trong khởi phát hay điều hòa các hđ chx hóa DNA
Polynucleotid
- Là chuỗi các đv nucleotid lk vs nhau nhờ các lk phosphodieste
- Lk phosphodieste trong chuỗi có cùng hg
- Trình tự các chuỗi nucleoid trong chuỗi đơn acid nucleic đc vt từ đầu 5' - 3'
RNA
- Là chuỗi các polynucleotid gồm 4 đv cấu tạo là AMP, GMP, CMP, UMP nối vs nhau = lk 3', 5' - phosphodiester
- RNA đc tổng hợp theo NTBS từ chuỗi khuôn mẫu trong p.tử DNA
Sự khác biệt vs DNA
- P.tử đg: ribose thay vì 2'-deoxyribose
- Tp pyrimidine trong RNA là U và C
- RNA tồn tại ở dạng mạch đơn nhưng vẫn có thể tạo gập (dạng kẹp tóc) = sự tự bắp cặp theo NTBS giữa các nucleotid trên chuỗi đơn
- Tỉ lệ G và C; A và U ko nhất thiết = nhau như DNA
Phân loại: tồn tại nhìu loại nhưng có 3 loại 9
- mRNA: khuôn mẫu tổng hợp protein, 7-methylguanosin triphosphat
- rARN: có cấu trúc, hình dạng ribosome, nơi xảy ra tổng hợp protein
- tARN: vận chx aa đến ribosome để tổng hợp protein
- ARNsn (ARN nhỏ): cắt ARNm điều hòa gen, loại intron
-> thgia quá trình sinh tổng hợp protein
=> ARN là bc trung gian để chx thông tin di trx từ ADN đến protein { Cơ sở v/c di trx nằm ở DNA)
Vai trò của nucleotid
-
Yếu tố trx thông tin nội bào
- AMP vòng: adenosin 3',5' - monophosphat (cAMP)
- cAMP, cGMP: chất vận chx thông tin thứ 2
Coenzym: NAD+, NADP+, FAD+
Ức chế enzym đặc hiệu, td lên sự kết hợp đôi base
ƯD
- Base purin chứa metyl dược tính: cafein, trà theophylin, ca cao theobromin
- Arabinosylcytosin điều trị ung thư
-
-
Cấu trúc nucleotid
- Nucleosis monophosphat hay Mononucleotid là đv cấu tạo của acid nucleic
- Acid phosphoric nối vs pentose = lk este thg C5' đôi khi C2'
-
Đại cương
- Base purin (A, G) và Pyrimidin (T, C, U)
- Dẫn xuất là Nucleosid và Nucleotid
- Là chất quan trọng trong sự sống Deoxyribonucleic (DNA) và Ribonucleic (RNA)
- Tỷ lệ 5 - 15% khối lg dạng nucleoprotein
TCVL và HH
- Đp: Base purin và Pyrimidine đều có 2 dạng đp là Enol (lactim) và Ceton (lactam)
- Với Guanin và Thymin dạng lactam chiếm ưu thế trong điều kiện sinh lý
- Hòa tan Guanin là chất ít hòa tan nhất
- Các base hiếm: acid nucleotic còn chứa các base hiếm do sự metyl hóa, acetyl hóa or hydroxyl metyl hóa
- Base hiếm trong DNA thg là dạng metyl hóa của các base phổ biến
-> có vai trò trong điều hòa và bve thông tin di trx